Giai đoạn 2: Chiếm lĩnh thị trường 2008: trước nhu cầu bán hàng qua mạng bùng nổ và được sự ủng hộ của nhiều Shop, Ban quản trị 123Mua đã thay đổi chiến lược kinh doanh và chuyển đổi mô hình B2C thành hình thức "gian hàng trực tuyến 123Mua!ePlaza". Đây là hình thức cho thuê gian hàng để bán hàng trực tuyến.
BÀI TIỂU LUẬN MÔN HỌC QUẢN TRỊ BÁN HÀNG ĐỀ TÀI : "Phân tích hoạt động quản trị bán hàng cho công ty cổ phần dược phẩm Nam Hà" GVHD: ThS. Huỳnh Công Phượng Lớp: D20QTKD Họ và tên: LÊ THỊ LAN NGUYỄN VŨ NGỌC TUYỀN MSSV: 2023401010947 2023401010623. BÌNH DƯƠNG 2021-
LuanVan.net.vn - Luận văn, đồ án, tiểu luận, luận án, đề tài, đề án, chuyên đề thực tập, tốt nghiệp. Ngân Hàng; Quản Trị Kinh Doanh; Kế Toán, Kiểm Toán; Kinh Doanh Quốc Tế
Mẫu bài tiểu luận môn học khởi sự kinh doanh, tiểu luận khởi tạo doanh nghiệp: Lập kế hoạch bán hàng ONLINE chọn lọc cho các bạn sinh viên học ngành Quản trị kinh doanh làm bài tiểu luận. Đây là gợi ý làm tiểu luận môn khởi tạo doanh nghiệp của Viện Đại học Mở Hà Nội Hệ Từ Xa TOPICA - EHOU đề tài tiểu luận Lập kế hoạch bán hàng ONLINE.
Tiểu luận Các diễn đàn mua bán trực tuyến tại Việt Nam Thương mại điện tử là hình thức mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua m ạng máy tính toàn cầu. Đây là lĩnh vực hoạt động kinh tế không còn xa lạ với nhiều quốc gia. Thương mại điện tử vẫn mang bản chất như các hoạt động thương mại truyền thống.
- Nhân viên bán hàng được đào tạo về bán hàng và thử việc trong 3 ngày đầu tiên. - Nhân viên bán hàng sẽ làm việc cả ngày với thời gian làm việc từ 8h - 12h và từ 14h - 21h, nhân viên được nghỉ trưa tại cửa hàng từ 12-14h, với mức lương cố định là 1.500.000đ
Sau đây là mẫu Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh với đề tài là Xây dựng website bán hàng trực tuyến. Hy vọng đề tài Khóa luận tốt nghiệp này sẽ giúp các bạn có thêm tài liệu tham khảo khi viết Khóa luận tốt nghiệp của mình. Một số tài liệu có phí, các bạn xem thêm nội dung dưới bài viết để
XzPo. Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG MỤC LỤC Chương I Giới thiệu về công ty CP sữa Việt Nam………………………..3 1 Giới thiệu về công ty…………………………………………………...3 2 Những thay đổi trên thị trường hiện nay ảnh hưởng đến tiến trình …..12 3 Phương thức bán hàng của công ty……………………………………14 4 Để trở thành giám đốc bán hàng của công ty cần phải có những …….16 Chương II Chiến lược maketing và bán hàng của công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk ........................................................................................…...19 1 Chiến lược Marketing của công ty……………………………………19 2 Các quyết định triển khai hiệu lực của công ty……………………….24 3 Các thành phần của chương trình lực lượng bán hàng………………..37 Chương III Thực trạng bán hàng của công ty CP sữa Việt Nam Vinamilk ..……………………………………...…………………………...39 1 Công ty chọn mô hình bán hàng phân chuỗi………………………….39 2 Cấu trúc lực lượng bán hàng theo tính chất công việc………………..39 3 Bán hàng từ xa………………………………………………………...39 4 Sử dụng đại lý…………………………………………………………41 5 Tiến trình bán hàng của công ty ……………………………………...41 Chương IV Khách hàng của công ty……………………………………...44 1 Khách hàng của công ty……………………………………………….44 2 Tạo dựng khách hàng mới…………………………………………….45 3 Quản lý khách hàng hiện tại…………………………………………..46 4 Phát triển quan hệ khách hàng………………………………………...46 Page 1 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Chương V Chương trình đào tạo và tuyển dụng của công ty…………..48 1 Lập kế hoạch tuyển dụng……………………………………………...48 2 Quá trình đào tạo……………………………………………………...50 3 Phát triển chương trình đào tạo……………………………………….51 Chương VI Yêu cầu và chế độ được hưởng của nhân viên công ty…….52 1 Để hoàn thành công việc ở công ty thì nhân viên cần có gì…………..52 2 Nhu cầu của nhân viên và cách đáp ứng của công ty…………………53 3 Đãi ngộ nhân viên bán hàng…………………………………………..55 Page 2 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG LỜI MỞ ĐẦU Trong một nền kinh tế thị trường, cùng với sự hội nhập kinh tế quốc tế sẽ ngày càng có nhiều doanh nghiệp tham gia vào thị trường cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống hoặc tương tự nhau khiến áp lực cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Để thu hút được khách hàng, nâng cao thị phần giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, mỗi doanh nghiệp đều phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ, tạo những dịch vụ gia tăng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh. Làm tốt được tất cả các công việc trên, mỗi doanh nghiệp đều phải có những nhà lãnh đạo giỏi, những nhân viên ưu tú. Công tác quản trị bán hàng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sự thành công của bất cứ doanh nghiệp nào. Một doanh nghiệp có thể cung cấp các sản phẩm, dịch vụ làm hài lòng khách hàng thỏa mãn về yếu tố sản phẩm nhưng lại chưa làm hài lòng khách hàng về cách phân phối điều tiết sản phẩm, khả năng và trình độ của người bán hàng, không chăm sóc quan tâm đến khách hàng, từ đó làm giảm sự hài lòng về nhà cung cấp, khi có cơ hội khách hàng sẽ tìm đến nhà cung cấp khác làm hài lòng họ hơn Công tác quản trị tốt giúp cho doanh nghiệp có một hệ thống phân phối hoàn hảo từ maketing đến tiếp thi, bán hàng. Từ đó mở rộng được thị trường khách hàng, doanh thu tăng cao. Xuất phát từ tầm quan trọng của công tác quản trị bán hàng tôi đã mạnh dạn chọn đề tài quản trị bán hàng tại Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam để nghiên cứu trong đó nêu lên một số trách nhiệm của nhà quản trị, đội ngũ bán hàng và phương thức kinh doanh của công ty Page 3 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam thương hiệu Vinamilk Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Chương 1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM 1,Giới thiệu về công ty Công ty cổ phần sữa Việt Nam được thành lập trên quyết định số 155/2003QD-BCN ngày 10 năm 2003 của Bộ Công nghiệp về chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công Ty sữa Việt Nam thành Công ty Cổ Phần Sữa Việt Nam. Tên giao dịch là VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT STOCK COMPANY. Cổ phiếu của Công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán TPHCM ngày 28/12/2005 Page 4 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Tính theo doanh số và sản lượng, Vinamilk là nhà sản suất sữa hàng đầu tại Việt Nam. Danh mục sản phẩm của Vinamilk bao gồm sản phẩm chủ lực là sữa nước và sữa bột; sản phẩm có giá trị cộng thêm như sữa đặc, yoghurt ăn và yoghurt uống, kem và phó mát. Vinamilk cung cấp cho thị trường những danh mục các sản phẩm, hương vị và qui cách bao bì có nhiều lựa chọn nhất. Theo Euromonitor, Vinamilk là nhà sản xuất sữa hàng đầu tại Việt Nam trong 3 năm kết thúc ngày 31 tháng 12 năm 2007. Từ khi bắt đầu đi vào hoạt động năm 1976, Công ty đã xây dựng hệ thống phân phối rộng nhất tại Việt Nam và đã làm đòn bẩy để giới thiệu các sản phẩm mới như nước ép, sữa đậu nành, nước uống đóng chai và café cho thị trường. Hiện tại Công ty tập trung các hoạt động kinh doanh vào thị trường đang tăng trưởng mạnh tại Việt Nam mà theo Euromonitor là tăng trưởng bình quân từ năm 1997 đến 2007. Đa phần sản phẩm được sản xuất tại chín nhà máy với tổng công suất khoảng tấn sữa mỗi năm. Công ty sở hữu một mạng lưới phân phối rộng lớn trên cả nước, đó là điều kiện thuận lợi để chúng tôi đưa sản phẩm đến số lượng lớn người tiêu dùng. Phần lớn sản phẩm của Công ty cung cấp cho thị trường dưới thương hiệu “Vinamilk”, thương hiệu này được bình chọn là một “Thương hiệu Nổi tiếng” và là một trong nhóm 100 thương hiệu mạnh nhất do Bộ Công Thương bình chọn năm 2006. Vinamilk cũng được bình chọn trong nhóm “Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao” từ năm 1995 đến năm 2007. Sản phẩm Công ty chủ yếu được tiêu thụ tại thị trường Việt Nam và cũng xuất khẩu sang các thị trường nước ngoài như Úc, Campuchia, Irắc, Philipines và Mỹ. Cơ cấu vốn điều lệ của công ty Page 5 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Quá trình phát triển Tiền thân là công ty Sữa, Café Miền Nam thuộc Tổng Công Ty Thực phẩm, với 6 đơn vị trực thuộc là + Nhà máy sữa Thống Nhất +Nhà máy Sữa Trường Thọ +Nhà máy Sữa Dielac +Nhà máy Café Biên Hòa + Nhà máy Bột Bích Chi và Lubico Một năm sau đó 1978 Công ty được chuyển cho Bộ công nghiệp thực phẩm quản lý và Công ty đổi tên thành Xí nghiệp Liên hợp sữa Café và Bánh kẹo I và đến năm 1992 được đổi tên thành Công ty sữa Việt Nam thuộc sự quản lý trực tiếp của Bộ Công Nghiệp nhẹ. Năm 1996 liên doanh với Công ty Cổ phần Đông lạnh Quy Nhơn để thành lập xí nghiệp Liên Doanh Sữa Bình Định. Liên doanh này tạo điều kiện cho Công ty thâm nhập thành công vào thị trường miền trung Việt Nam. Tháng 11 Năm 2003 đánh dấu mốc quan trọng là chính thức chuyển đổi thành Công ty Cổ phần. đổi tên thành Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam. Sau đó Công ty thực hiện việc mua Công ty cổ phần sữa Sài gòn, tăng vốn điều lệ đăng ký của công ty lên con số tỷ đồng. Page 6 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Năm 2005 mua số cổ phần còn lại của đối tác liên doanh trong Công Ty Liên Doanh sữa Bình Định sau đổi tên thành nhà máy sữa Bình Định khánh thành nhà máy sữa Nghệ An. Sản phẩm đầu tiên của công ty mang thương hiệu Zorok được tung ra thị trường. Năm 2006 Vinamilk niêm yết trên thị trường chứng khoán TP HCM ngày 19/01/2006,trong đó vốn do Công ty Đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước nắm giữ là 50,01% vốn điều lệ. Mở phòng khám An Khang tại TPHCM đây là phòng khám đầu tiên tại Việt Nam quản trị bằng hệ thống điện tử, cung cấp các dịch vụ tư vấn dinh dưỡng, khám phụ khoa, tư vấn nhi khoa và khám sức khỏe tổng quát. Khởi động chương trình trang trại bò sữa bắt đầu từ việc mua lại trang trại Bò sữa Tuyên Quang, một trang trại nhỏ với đàn gia súc con. Trang trại này cũng được đi vào hoạt động ngay sau khi được mua. Năm 2007 mua cổ phần chi phối 55% của công ty sữa Lam Sơn. Công ty đã đạt được rất nhiều doanh hiệu cao quý - Huân chương lao động Hạng II 1991- do Chủ tịch nước trao tặng - Huân chương lao động Hạng I 1996- do Chủ tịch nước trao tặng - Anh Hùng Lao động 2000- do Chủ tịch nước trao tặng - Huân chương Độc lập Hạng III 2005- do Chủ tịch nước trao tặng “siêu cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín năm 2006 do Hiệp hội sở hữu trí tuệ & Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam - Top 10 “Hàng Việt Nam chất lượng cao “ từ 1995 đến nay - “Cúp vàng- Thương hiệu chứng khoán uy tín “ và Công ty cổ phần hàng đầu Việt Nam “ năm 2008 do UBCKNN- ngân hàng nhà nước hội kinh doanh Chứng Khoán – Công ty Chứng Khoán và Thương mại Công nghiệp Việt Nam và Công ty Văn Hóa Thăng Long. Page 7 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG cấu tổ chức CTY CỔ PHẦN SỮA VINAMILK VĂN PHÒNG CÔNG TY CHI NHÁNH HÀ NỘI Nhà máy sữa Thống Nhất Nhà máy sữa Trường Thọ Nhà máy sữa Sài Gòn CHI NHÁNH ĐÀ NẴNG Nhà máy sữa Dielac Nhà máy sữa Hà Nội Nhà máy sữa Cần Thơ CHI NHÁNH CẦN THƠ Nhà máy sữa Nghệ An Nhà máy sữa Bình Định Xí nghiệp kho vận Với các nhà máy sản xuất chính là nơi cung câp các sản phẩm sữa đặc có đường, sữa chua ... đến tay người tiêu dùng. Nghành nghề kinh doanh + Sản xuất kinh doanh sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, bánh, sữa tươi, sữa đậu nành, nước giải khát, nước ép trái cây và các sản phẩm từ sữa khác. + Kinh doanh thực phẩm công nghệ, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu. + Kinh doanh nhà, môi giới kinh doanh bất động sản, cho thuê kho, bãi. Kinh doanh vận tải bằng ô tô, bốc xếp hàng hóa. + Kinh doanh bất động sản, nhà hàng, khách sạn, dịch vụ nhà đất, cho thuê văn phòng, xây dựng cơ sở hạ tầng khu dân cư công trình dân dụng + Chăn nuôi bò sữa, trồng trọt và chăn nuôi hỗn hợp, mua bán động vật sống. + Sản xuất mua bán rượu, bia, đồ uống, thực phẩm chế biến, chè uống, café rang-xay-phin-hòa tan. + Sản xuất và mua bán bao bì, in trên bao bì. Page 8 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG + Sản xuất, mua bán sản phẩm nhựa + Phòng khám đa khoa. Sứ Mệnh Và Mục Tiêu của Công ty + Sứ Mệnh Của Công ty Vinamilk không ngừng đa dạng hóa các dòng sản phẩm, mở rộng lãnh thổ phân phối nhằm duy trì vị trí dẫn đầu bền vững trên thị trường nội địa và tối đa hóa lợi ích của cổ đông Công ty. + Mục tiêu “với mục tiêu trở thành một trong những tập đoàn thực phẩm và nước giải khát có lợi cho sức khỏa hàng đầu tại Việt Nam, công ty bắt đầu triển khai dự án mở rộng và phát triển nghành nước giải khát có lợi cho sức khỏe và dự án qui hoach lại qui mô sản xuất tại Miền Nam. Đây là hai dự án trọng điểm nằm trong chiến lược phát triển lâu dài của công ty” Mục tiêu lớn nhất của Công ty là tối đa hóa giá trị của cổ đông Công ty cổ phần sữa Việt Nam có tên giao dịch Quốc tế là Vietnam dairy Products Joint – Stock Company. Công ty được thành lập năm 1976 trên cơ sở tiếp quản 3 nhà máy Sữa của chế độ cũ để lại . Công ty có trụ sở chính tại Số 10 phố Tân Trào, Phường Tân Phú, Quận 7, thành phố Hồ Chí Minh. Cơ cấu tổ chức gồm 17 đơn vị trực thuộc và 1 Văn phòng. Tổng số CBCNV người. Chức năng chính Sản xuất sữa và các chế phẩm từ Sữa. Nhiều năm qua, với những nỗ lực phấn đấu vượt bậc, Công ty trở thành một trong những doanh nghiệp hàng đầu của Việt Nam trên tất cả các mặt. Thành tựu của Công ty đã đóng góp tích cực vào sự phát triển sự nghiệp CNH-HĐH đất nước. Khoa học công nghệ Wipo năm 2000 và 2004 và đặc biệt năm 2000 Công ty vinh dự được Nhà nước phong tặng danh hiệu anh hung lao động thời kỳ đổi mới; năm 2010 là doanh nghiệp đầu tiên và duy nhất của Việt nam trong 200 công ty có doanh thu dưới 1 tỷ đô la hoạt động có hiệu quả nhất, tốt nhất Châu Á được tạp chí Fober vinh danh; xếp thứ Tư trong danh sách Top 10 – bảng xếp hạng VN doanh nghiệp tư nhân lớn Page 9 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG nhất Việt Nam; Top 10 thương hiệu được ưa thích nhất Việt Nam do Nielsen Singapre và tạp chí Compain thực hiện . Đạt được được những thành tựu to lớn và vị trí đặc biệt cùng thương hiệu nổi bật Vinamilk trong nước và trên trường quốc tế như ngày nay, lãnh đạo và cán bộ công nhân viên toàn công ty đã thể hiện đầy đủ bản lĩnh chính trị và trình độ chuyên môn cùng những kiến thức được kiểm nghiệm trên thương trường là những đặc điểm tạo nên giá trị của một thương hiệu nổi tiếng suốt 35 năm qua. 2, Những thay đổi trên thị trường hiện nay ảnh hưởng đến tiến trình bán hàng của công ty như thế nào Trong sự phát triển của mình ,các ngành phải trải qua các giai đoạn từ tăng trưởng đến bảo hòa và cuối cùng là suy thoái. Ngành sữa là một trong những ngành có tính ổn định cao, ít bị tác động bởi chu kỳ kinh tế. Việt Nam đang là quốc gia có tốc độ tăng trưởng ngành sữa khá cao trong khu vực. Giai đoạn 1996-2006, mức tăng trường bình quân mỗi năm của ngành đạt 15,2%, chỉ thấp hơn so với tốc độ tăng trưởng 16,1%/năm của Trung Quốc. Tính thị phần theo giá trị thì Vinamilk và Dutch Lady hiện là 2 công ty sản xuất sữa lớn nhất cả nước, đang chiếm gần 60% thị phần. Sữa ngoại nhập từ các hãng như Mead Johnson, Abbott, Nestle... chiếm khoảng 22% thị phần, với các sản phẩm chủ yếu là sữa bột. Còn lại 19% thị phần thuộc về khoảng trên 20 công ty sữa có quy mô nhỏ như Nutifood, Hanoi Milk, Ba Vì ...Sữa bột hiện đang là phân khúc cạnh tranh khốc liệt nhất giữa các sản phẩm trong nước và nhập khẩu. Trên thị trường sữa bột, các loại sữa nhập khẩu chiếm khoảng 65% thị phần, Vinamilk và Dutch Lady hiện đang chiếm giữ thị phần lần lượt là 16% và 20%. Page 10 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Hiện nay các hãng sản xuất sữa trong nước còn đang chịu sức ép cạnh tranh ngày một gia tăng do việc giảm thuế cho sữa ngoại nhập theo chính sách cắt giảm thuế quan của Việt Nam khi thực hiện các cam kết CEPT/AFTA của khu vực ASEAN và cam kết với Tổ chức Thương mại thế giới WTO. Phân khúc thị trường sữa đặc và sữa nước chủ yếu do các công ty trong nước nắm giữ Chỉ tính riêng Vinamilk và Dutchlady, 2 công ty này đã chiếm khoảng 72% thị phần trên thị trường sữa nước và gần 100% thị trường sữa đặc, phần còn lại chủ yếu do các công ty trong nước khác nắm giữ. Sự cạnh tranh của các sản phẩm sữa nước và sữa đặc nhập khẩu gần như không đáng kể. Thị trường sữa nước được đánh giá là thị trường có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương lai, và đây cũng là thị trường có biên lợi nhuận khá hấp dẫn. Thị trường các sản phẩm sữa đặc được dự báo có tốc độ tăng trưởng chậm hơn do tiềm năng thị trường không còn nhiều, đồng thời biên lợi nhuận của các sản phẩm sữa đặc cũng tương đối thấp so với các sản phẩm sữa khác. Để đáp ứng nhu cầu sữa ngày càng phát triển ở Việt Nam Công ty CP sữa Việt Nam đang có kế hoạch phát triển thị trường hơn nữa, với công nghệ ngày càng hiện đại, hệ thống kênh phân phối hiệu quả và giá cả hợp lý chắc chắn sẽ chiếm lĩnh thị trường sữa hiện nay. Hiện nay Công ty CP sữa Việt Nam đang gắn kết chặt chẽ với nước ngoài và ngược lại để tăng tính cạnh tranh. Hiện nay, công ty đang thiết lập các tiêu chuẩn chất lượng, thực hiện giám sát kiểm soát các chuỗi giá trị để tối đa hóa hiệu quả hoạt động của các khâu, “ từ trang trại tới bàn ăn” trong chuỗi ngành sữa. Với những tiềm năng lớn về nhu cầu thị trường như đã nói trên, trong khi giá bán lẻ lại thuộc hàng cao nhất thế giới, đây là một trong những lợi thế để Page 11 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG các doanh nghiệp đang có ý định tham gia thị trường tiến hành nhanh chóng các quyết định gia nhập. Ngay lúc này, với mức lợi nhuận cao Công ty CP sữa Việt Nam liên tục đầu tư những chiến dịch quảng cáo rầm rộ; cạnh tranh mạnh mẽ trong việc thu mua sữa tươi trong nước. Trong đó, các công ty có chu trình sản xuất khép kín, với vùng nguyên liệu riêng như Mộc Châu, Ba Vì chỉ 1-2 năm nay đã nhanh chóng vươn lên chiếm lĩnh thị phần 3,Công ty bán sỉ hay bán lẻ Mạng lưới rộng khắp của Vinamilk là yếu tố thiết yếu dẫn đến thành công trong hoạt động ,cho phép Vinamilk chiếm được số lượng lớn khách hàng và đảm bảo việc đưa ra các sản phẩm mới và các chiến lược tiếp thị hiệu quả trên cả nước. Vinamilk đã bán sản phẩm thông qua trên 220 nhà phân phối cùng với hơn đểm bán hàng tại toàn bộ 63 tỉnh thành của cả nước. Sản phẩm mang thương hiệu Vinamilk cũng có mặt tại Mỹ, Canada, Pháp, Nga, Séc, Ba Lan, Đức, Trung Quốc, Trung Đông, châu Á, Lào, campuchia… Đội ngũ bán hàng nhiều kinh nghiệm gồm nhân viên bán hàng trên khắp đất nước đã hỗ trợ cho các nhà phân phối phục vụ tốt hơn các cửa hàng bán lẻ và người tiêu dùng, đồng thời quảng bá sản phẩm của Vinamilk. Đội ngũ bán hàng còn kiêm nhiệm phục vụ và hỗ trợ các hoạt động phân phối đồng thời phát triển các quan hệ với các nhà phân phối và bán lẻ mới. 4, Để trở thành giám đốc bán hàng của công ty cần phải có những khả năng gì Đạt đến vị trí giám đốc bán hàng là mơ ước của tất cả những ai đã, đang và sẽ tham gia vào công việc kinh doanh. Tuy nhiên, để thành công trong vị trí lãnh đạo mà đặc biệt là quản lý đội bán hàng đòi hỏi phải có sự lăn lộn, trải nghiệm cùng những vất vả trên thương trường. Page 12 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Theo xu hướng kinh doanh hiện đại ngày nay, cụm từ giám đốc bán hàng hay giám đốc kinh doanh trở nên hết sức quen thuộc, tuy nhiên trên thực tế rất khó tìm được một định nghĩa chính xác về vai trò và trách nhiệm của một giám đốc bán hàng, họ là một quản lý bán hàng ngoài thị trường Field Sales Manager, hay họ là một nhân viên bán hàng cao cấp Senior Sales Rep.. Để trở thành giám đốc bán hàng của Công ty Cổ Phần sữa Việt Nam gám đốc bán hàng cần phải có những khả năng sau đây Người giám đốc bán hàng đóng một vai trò then chốt trong cơ cấu quản trị bán hàng. Nói một cách hết sức đơn giản, “Vai trò quan trọng nhất của giám đốc bán hàng là quản lý đội bán hàng. Giám đốc bán hàng phải có phương pháp để tăng hiệu quả và năng lực của đội ngũ bán hàng. Ngoài trách nhiệm chủ yếu là lãnh đạo những nhân viên bán hàng, họ còn là đại diện của công ty đối với khách hàng”. Sự thành công hay thất bại của giám đốc bán hàng liên quan trực tiếp đến việc tạo ra doanh số và lợi nhuận cho công ty. Họ có mối quan hệ hàng ngày và trực tiếp với khách hàng và đối thủ cạnh tranh. Sự yêu mến của khách hàng dành cho các nhân viên bán hàng sẽ ảnh hưởng sâu sắc đến sự thành công của công ty không chỉ trong hiện tại mà cả tương lai. Giám đốc bán hàng cũng phải thực hiện các nhiệm vụ giống như bất kỳ giám đốc nào khác bao gồm việc hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra. Nhưng quan trọng nhất vẫn là quản trị đội ngũ chào hàng sao cho thật hiệu quả và sung sức. Giám đốc phải thông qua các nhân viên, tận dụng sự hợp tác hăng hái của toàn thể đội ngũ nhân viên bán hàng trong phòng kinh doanh để đạt được mục tiêu doanh thu. Do đó, quản lý đội bán hàng phải là người thích giúp đỡ những người khác đạt được mục tiêu đề ra. Giám đốc phải công nhận vai trò quan trọng của các nhân viên bán hàng và chấp nhận trong nhiều trường hợp bản thân mình chỉ đóng một vai trò thứ yếu hỗ trợ cho nhân viên”. Page 13 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Một trong những trách nhiệm của người giám đốc bán hàng là phát triển một đội ngũ chào hàng hoạt động có hiệu quả. Bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần một đội ngũ bán hàng hùng mạnh và “máu lửa”. Thế nhưng, tìm một người bán hàng giỏi hoặc sẵn có năng lực bán hàng “bẩm sinh” là điều hết sức khó khăn. Vì thế, nhiệm vụ quan trọng nhất của giám đốc bán hàng là “nâng cấp” đội ngũ mà bạn đang có trong tay, hoặc rèn luyện để nâng cao các phẩm chất bán hàng của chính mình vì đó cũng là những phẩm chất của người thành công. Hiện nay, có rất nhiều quản lý bán hàng, giám đốc bán hàng làm rất tốt chuyên môn về quản lý hoạt động, công việc bán hàng nhưng chẳng dễ dàng gì khi quản lý đội ngũ nhân sự của mình, càng khó hơn khi quản lý đến con người mà nhất là nhân viên bán hàng. Anh Phạm Vũ Đôn, Giám đốc kinh doanh Công ty Thương mại Dịch vụ Quang Việt, thừa nhận “Quản lý nhân sự bán hàng khó hơn bất kỳ một lực lượng nào khác, vì đội ngũ bán hàng đa thành phần, cá tính mạnh, tính chất công việc phức tạp và họ không ngồi một chỗ”. “Để lãnh đạo một lực lượng bán hàng thành công, nhà quản lý bán hàng phải là một chuyên gia về tâm lý, một tướng dày dạn kinh nghiệm thị trường. Sự thành công trong công việc kinh doanh của nhà quản lý không phải tự mình làm ra mà phải thông qua đội ngũ nhân viên của mình”. Nếu như sếp và các chính sách do họ đưa ra là tác nhân chính yếu làm cho nhân viên “xìu”, không thỏa mãn với công việc, thì cũng chính sếp, và tài năng lãnh đạo của họ, là nguyên nhân quan trọng trong việc làm cho nhân viên hứng khởi trong công việc của mình. Vì thế, để truyền lửa cho nhân viên, sếp cũng phải có lửa. Một nhà quản lý không có động lực thì không thể nào tạo động lực cho cấp dưới. Một người sếp làm việc với tâm trạng bình bình, kiểu “sao cũng được” thì khó mà có đội ngũ nhân viên hăng hái. Anh Phạm Vũ Đôn cho biết “Không phải quảng cáo hay và khuyến mãi đặc biệt mà chính sự hăng hái, nhiệt tình trong công việc của đội ngũ nhân viên bán hàng mới là yếu tố quyết Page 14 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG định đến doanh số nên chúng tôi rất coi trọng việc động viên, kích thích tinh thần làm việc của anh em”. Không những tự biết động viên mình tốt, các giám đốc bán hàng còn phải có khả năng truyền cảm hứng làm việc cho nhân viên cấp dưới một cách tuyệt vời. Tùy theo tính nết và nhu cầu của từng nhân viên mà người lãnh đạo sẽ có cách động viên phù hợp nhất. Có nhân viên rất thích được khen giữa tập thể thì người lãnh đạo sẽ khéo léo nhắc đến các việc làm tốt của anh ta trong cuộc họp. Có nhân viên hay để nước đến chân mới nhảy thì phải ép ngay từ đầu tháng, tiếp theo sau đó là thường xuyên theo dõi và đôn đốc. “Bách nhân bách tính”. Để phát huy tối đa tiềm năng của nhân viên, các giám đốc bán hàng thường phải có “bách chiêu” là vì vậy. Sự thăng tiến vào chức vụ giám đốc bán hàng không phải là một câu chuyện thần tiên mà từ đó mọi người có một cuộc sống hạnh phúc. Quản lý đội bán hàng được ví như “điểm chọn của lưỡi gươm”, là phần sắc bén nhất, quan trọng nhất trong cuộc cạnh tranh với đối thủ kinh doanh khác. Hành động và quyết định của giám đốc bán hàng có thể là cú hích cuối cùng dẫn đến thành công. Trong điều kiện cạnh tranh ngày càng gay gắt, nhiều công ty đã dần dần nhận thức được rằng bộ phận bán hàng cần được đặt tại tâm điểm của sự chú ý. Đặc biệt ở các lĩnh vực mà nhu cầu của người tiêu dùng thay đổi liên tục, như công nghệ thông tin, bảo hiểm, ngân hàng…, thì vai trò của người giám đốc kinh doanh còn được đặt cao hơn bao giờ hết. Chương 2 1 Chiến lược Marketing của công ty? Phân khúc thị trường, tiếp thị mục tiêu, định vị */ Phân khúc thị trường Lợi thế về quy mô tạo ra từ thị phần lớn trong hầu hết các phân khúc sản phẩm sữa và từ sữa, với hơn 45% thị phần trong thị trường sữa nước, hơn 85% thị phần trong thị trường sữa chua ăn và sữa đặc, trong đó 2 ngành hàng Page 15 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG chủ lực sữa nước và sữa chua ăn có mức tăng trưởng lien tục hơn 30% mỗi năm PHÂN VÙNG ĐỊA LÝ THỊ TRƯỜNG CHÍNH Công ty tập trung hiệu quả kinh doanh chủ yếu tại thị trường Việt nam, nơi chiếm khoảng 80% doanh thu trong vòng 3 năm tài chính vừa qua. Công ty cũng xuất khẩu sản phẩm ra ngoài Việt Nam đến các nước như Úc, Cambodia, Iraq, Kuwait, The Maldives, The Philippines, Suriname, UAE và Mỹ. Phân loại các thị trường chủ yếu theo vùng như sau Vùng ASEAN Số lượng thị trường 3 Cambodia, Philippines và Việt Nam Trung Đông 3 Iraq, Kuwait, UAE Phần còn lại 4 chú yếu là Úc, Maldives, Suriname và Mỹ Tổng cộng 10 THỊ TRƯỜNG NỘI ĐỊA Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc. Hiện tại công ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk và có trên điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc. Bán hàng qua tất cả các hệ thống Siêu thị trong toàn quốc. */Tiếp thị mục tiêu Mục tiêu của công ty CP sữa Việt Nam là nằm trong top 50 nhà sản xuất sữa lớn nhất thế giới Nhằm thực hiện mục tiêu này, Vinamilk sẽ tăng đàn bò lên gấp 10 lần trong vòng 5 năm tới để cung cấp 50% nguyên liệu cho các nhà máy. “Với tốc độ tăng trưởng sản lượng trung bình mỗi năm 20% thì sau 4 năm sản lượng sữa của Vinamilk lại tăng lên gấp đôi. Do đó, việc tăng mạnh tổng vốn đầu tư và giải ngân trong năm 2011 để xây nhà máy, đầu tư vào các vùng nguyên Page 16 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG liệu sữa là nhằm chuẩn bị cho sự tăng trưởng của Vinamilk cho những năm tới”. Khi hai nhà máy sữa của Vinamilk đang đầu tư đi vào hoạt động, sản lượng sữa của Vinamilk sẽ tăng lên gấp đôi so với hiện máy sữa nước Mega - Bình Dương có công suất 360 - 400 triệu/lít năm, bằng toàn bộ công suất hiện nay của nhà máy sữa bột Dielac II có công suất chế biến tấn/năm, gấp 4 lần nhà máy Dielac I. Bà Liên cho biết đúng ra công suất sẽ tăng gấp 4 lần nhưng hiện nay Vinamilk vẫn phải nhập nguyên liệu để chế biến nên công suất chỉ tăng gấp đôi so với nhà máy Dielac I. Hiện nay Vinamilk đã chạy 100% công suất nên khi hai nhà máy này đi vào hoạt động và chạy hết công suất, sản lượng sẽ tăng gấp đôi so với hiện giai đoạn khấu hao lớn nên hiện chi phí giá thành trên 1 lít sữa của VNM cao hơn thế giới nhưng bà Liên khẳng định, trong vòng 4 năm tới chi phí này sẽ rẻ hơn giá thế giới do các trang trại mới đã đi vào ổn định. Doanh thu 1 tỷ nay, Vinamilk đặt ra kế hoạch doanh thu tỷ đồng, tăng trưởng 27,8% so với năm 2010; lợi nhuận trước thuế tỷ đồng, tăng trưởng 27,7%.Bà Liên cho biết “Mốc 1 tỷ USD khoảng tỷ đồng là thành quả của những kế hoạch từ 3 năm trước. Vinamilk dự kiến đến năm 2012 mới đạt được chỉ tiêu trên. Nhưng sau khi ngồi lại tính toán thì thấy rằng năm 2011 có thể đạt được mốc 1 tỷ USD, cũng là để kỷ niệm 35 năm ngày thành lập Vinamilk". Mục tiêu lớn hơn của Vinamilk là lọt vào top 50 công ty sữa lớn nhất thế giới với doanh số 3 tỉ USD/năm vào năm 2017. Vì vậy, Vinamilk đã lên các kế hoạch đầu tư theo chiều sâu để chuẩn bị cho tương lai. Cụ thể, năm 2011, vốn đầu tư cho các dự án chiều sâu và trang trại bò của Vinamilk rất lớn, lên đến tỷ đồng, trong đó dự kiến giải ngân trong năm 2011 là tỷ đồng. Bà Mai Kiều Liên cho biết năm 2011 sẽ tập trung tăng tổng đàn bò trong các trang trại lên con và 5 năm tới sẽ tăng gấp 10, với Page 17 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG hiện có 5 trang trại Tuyên Quang, Nghệ An, Bình Định, Lâm Đồng và Lam Sơn với tổng đàn đến 31/12/2010 là con."Trong vòng 5 năm tới các trang trại của Vinamilk sẽ cung cấp 40-50% nguyên liệu chế biến cho các nhà máy", bà Liên với hiện tại, các trang trại của Vinamilk năm 2010 chỉ cung cấp được 8,3 triệu lít sữa, chiếm 6,5% tổng lượng thu mua. Bà Mai Kiều Liên khẳng định Vinamilk không "chạy chọt". Bà Liên nói, khi đưa Vinamlik vào bảng xếp hạng, Forbes không tiếp xúc với Vinamilk mà tiếp xúc với các khách hàng và đối tác của Vinamilk để lấy thông tin. Bà Liên cũng khẳng định trong các hoạt động kinh doanh khác, Vinamilk cũng không 'chạy chọt". */ Định vị Hiện nay, trên thị trường tràn ngập các thương hiệu sữa nội lẫn ngoại với vô số thông điệp tiếp thị. Hằng ngày, nó tác động đến người tiêu dùng dưới nhiều hình thức từ outdoor đến TVC, từ tờ rơi, poster đến quảng cáo báo in, báo điện tử… Vậy có một câu hỏi đặt ra là, tại sao một người mẹ lại chọn mua sữa thương hiệu A mà không phải là sữa B, khi chất lượng và giá cả không "chênh" đáng kể? Để trả lời câu hỏi này, chúng ta cần nói đến việc định vị thương hiệu của các công ty. Việc giúp cho người tiêu dùng ghi nhớ được thương hiệu cũng như thông điệp sản phẩm là một điều không đơn giản. Giải pháp của các công ty sữa là họ sẽ định vị thương hiệu Brand Positioning và xây dựng tính cách riêng của thương hiệu Brand Personality một cách nhất quán. Các công ty CP sữa Việt Nam đã định vị thương hiệu của mình qua 4 chiến lược chính như lựa chọn định vị rộng cho thương hiệu, lựa chọn định vị đặc thù, lựa chọn định vị giá trị và tổng giá trị đối với thương hiệu sản phẩm. Page 18 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Mỗi một sản phẩm, một nhãn hiệu hay ngành hàng sữa bột, sữa đặc, sữa nước, và sữa chua đều được áp dụng một cách riêng biệt, nhưng cũng đi theo một chiến lược định vị chung của cả công ty. Lựa chọn định vị rộng cho thương hiệu sản phẩm Thông thường, các doanh nghiệp không đủ tiềm lực tài chính để dẫn đầu trong toàn bộ các lĩnh vực, vì vậy họ cần phải tập trung nguồn lực của mình vào một số lĩnh vực để dẫn đầu trong lĩnh vực đó. Công ty CP sữa Việt Nam đã chon cho mình sản phẩm sữa đậu nành Soya độc đáo. Ngoài ra Công ty còn đi sâu vào lĩnh vực sữa tươi vinamik có đường và không đường dạng gói, giá thành thấp và rất được ưa dùng. Sữa chua vinamik cũng là mặt hàng chiếm thị phần tương đối lớn Trong thực tế công ty luôn chú trọng đến tạo ra sản phẩm độc đáo và sản phẩm chuyên biệt là hai lĩnh vực mà một công ty kinh doanh lưu tâm. Muốn có được điều này thì bộ phận R&D nghiên cứu và phát triển của công ty đó phải mạnh, cũng như bộ phận marketing hoạt động nổi trội trong ngành hàng của mình. Lựa chọn định vị đặc thù cho thương hiệu sản phẩm Nhiều công ty tìm cách định vị lợi ích chính đáng duy nhất trong số các khả năng chất lượng tốt nhất; kết quả tốt nhất; uy tín nhất; sử dụng bền nhất; an toàn nhất; nhanh nhất; dễ sử dụng nhất; thuận tiện nhất; kiểu dáng đẹp nhất; hoặc phong cách nhất. Công ty CP sữa Việt Nam định vị “chất lượng quốc tế” để nhắc nhở cho người tiêu dùng Việt Nam thấy Vinamilk là công ty duy nhất của Việt Nam xuất khẩu sản phẩm sữa sang hơn 10 nước trên thế giới, tuy nhiên thời gian gần đây Vinamilk cũng dần chuyển sang định vị đơn giản “mẹ yêu bé”. Lựa chọn định vị giá trị cho thương hiệu sản phẩm Page 19 Bài tiểu luận – QUẢN TRỊ BÁN HÀNG Người tiêu dùng thường cho rằng đồng tiền họ bỏ ra để sở hữu một hàng hóa phải xứng đáng với giá trị của nó. Vì vậy, trong định vị thương hiệu, công ty thường định vị một cách an toàn để người mua lượng hóa được chi phí họ bỏ ra để có được một giá trị hữu dụng thỏa đáng. Trong ngành sữa, giá trị hữu dụng đó chính là dinh dưỡng cho người tiêu dùng và người thân của họ. Đắt tiền hơn để có chất lượng tốt hơn Công ty thường xuyên nâng cấp sản phẩm sữa của mình có giá trị dinh dưỡng cao hơn sản phẩm hiện tại. Khi sản phẩm hiện tại có giá trị được định vị trong tâm trí người tiêu dùng cao thì việc định vị sản phẩm mới hoàn toàn thuận lợi. Một loạt nhãn hiệu được nâng cấp như Friso lên Friso Gold, 123 456 nâng cấp với TT ratio của Dutch Lady, Dumex nâng cấp thành Dumex Gold của Dumex, Dielac lên Dielac Alpha có sữa non colostrum của Vinamilk. Những sản phẩm này tượng trưng cho phong cách sống cao hơn, riêng biệt hơn. Giữ nguyên giá nhưng chất lượng cao hơn Nếu như các sản phẩm hiện tại có giá trị định vị thấp thì thường các công ty sử dụng hình thức định vị giá trị cao hơn nhưng giữ nguyên giá. Rõ nét nhất là Vinamilk khi họ định vị dòng sữa tiệt trùng và sữa chua của họ. Nhãn hiệu YoMilk được làm mới nhưng giá vẫn không đổi trong một thời gian dài. Triển khai các chủ trương tổng giá trị cho thương hiệu sản phẩm Page 20
Đặc Tả Yêu Cầu Phần MềmchoPhiên bản được phê chuẩnĐược chuẩn bị bởi nhóm 7Cao đẳng thực hành FPT PolytechnicNgày tạo ra bản đặc tả 13-09-2020 Mục LụcMục Lục...............................................................................................................................................0Theo dõi phiên bản tài liệu................................................................................................................1DANH SÁCH THÀNH VIÊN...........................................................................................................1GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN...........................................................................................................2LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................................3TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN.......................................................................................................3PHẦN 1GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG......................................................................... do chọn đề tài................................................................................................................................. ước của tài liệu............................................................................................................................. chú giải thuật ngữ...................................................................................................................... tiêu của đề tài.............................................................................................................................. vi đề tài...................................................................................................................................... liệu tham khảo............................................................................................................................... cục tài liệu...................................................................................................................................... sát, mô tả hiện trạng của hệ thống............................................................................................. tạo và lập kế hoạch..................................................................................................................... cảnh của sản phẩm................................................................................................................... chức năng của sản phẩm..........................................................................................................6Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống không dùng mũi điểm người sử dụng................................................................................................................. trường vận hành...................................................................................................................... ràng buộc về thực thi và thiết kế............................................................................................. giả định và phụ thuộc..............................................................................................................7PHẦN 2DATABASE.................................................................................................................... định thực thể............................................................................................................................ hóa 1NF, 2NF, 3NF............................................................................................................. 3PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ....................................................................................... hình Use Case............................................................................................................................... hình Activity Diagram..................................................................................................................8 SRS UDPM Diagram..................................................................................................................................... kế giao diện................................................................................................................................8PHẦN 4CÁC CHỨC NĂNG...................................................................................................... năng số 1..................................................................................................................................... năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 và còn tiếp……..............................................9PHẦN 5CÁC PHI CHỨC NĂNG.............................................................................................. cầu về tính sẵn sàng..................................................................................................................... cầu về an tồn.............................................................................................................................. cầu về bảo mật............................................................................................................................. đặc điểm chất lượng phần mềm................................................................................................... quy tắc nghiệp vụ.........................................................................................................................9PHẦN 6KIỂM THỬ....................................................................................................................9PHẦN 7TỔNG KẾT.................................................................................................................. gian phát triển dự án................................................................................................................. độ hồn thành dự án.................................................................................................................. khó khăn rủi ro gặp phải và vách giải quyết........................................................................ bài học rút ra sau khi làm dự án............................................................................................ hoạch phát triển trong tương lai..................................................................................................10PHẦN 8YÊU CẦU KHÁC........................................................................................................10Phụ lục A Kế hoạch trong tương lai............................................................................................10Phụ lục B..........................................................................................................................................10Phụ lục C..........................................................................................................................................10Theo dõi phiên bản tài liệuTênNgàyLý do thay đổiPhiên bảnPhần mềm Quản Lý Bán Hàng25/05/2021Không thay 1 SRS UDPM DANH SÁCH THÀNH VIÊNSTTHọ & TênMã Sinh ViênNgành HọcSố Điện Thoại1Nguyễn Văn HậuPH13497UDPM03xxxx2Đinh Thị Phương ThuỳPH11627UDPM08xxxx3Bùi Trường SinhPH10557UDPM08xxxxPH12856UDPM08xxxx4Phạm Thị HuyềnTrang5Nguyễn Thị TuyếnPH12846UDPM08xxxx6Huỳnh Thanh HàoPH12320UDPM08xxxxEmailHaunvph13497 2 SRS UDPM GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪNHọ và tên Thầy Nguyễn Anh DũngCơ quan công tác Trường CĐ FPT thoạiEmail Ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ hướng dẫn………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………….Giao viên hướng dẫnXác nhận của Bộ MônKý và ghi rõ họ tênKý và ghi rõ họ tênTrang 3 SRS UDPM LỜI CẢM ƠNTÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁNTrang 4 SRS UDPM PHẦN 1GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG1. Lý do chọn đề tàiNgày nay công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnhmẽ và hiện đại. Các ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng đi sâuvào đời sống con người trở thành một bộ phận không thể thiếu của thếgiới văn xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới, đặc biệt lànhu cầu trao đổi hàng hóa của con người ngày càng tăng về sóo lượngvà chất lượng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hìnhthức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và trở thành công cụkhông thể 5 SRS UDPM Mua hàng online giúp khách hàng dễ dàng timg kiếm thông tin vàkhông cần mất quá nhiều thời gian và chi phí để tìm sẳn phẩm mìnhcần. Khách hàngmáy khác sử dụng thì được gọi là máy chương trình hay máy tính u cầu thơngProcesstin từ máy khác trong mạng lướimột chương trình đang được thực thiTrang 7 SRS UDPM MhzLà đơn vị đo của tần số được dùng để đo tốc độThreadsCPUtính tốn của một bộ vi xử lý trên các thiết bịmột tiến trình thực hiện nhiều luồng đồng thờiBộ sử lý trung tâm4. Mục tiêu của đề tàiĐể đáp ứng nhu cầu và tiết kiệm thời gian cho khách hàng , việc thiếtkế website bán hàng online nhằm giúp khách hàng dễ dàng và nhanhchóng khi mua hàng. Sử dụng các website bán hàng online có thể gópphần đưa doanh nghiệp có độ phủ lớn hơn rất nhiều, khiến cho nó cómột sự uy tín nhất định, ngày một khẳng định thương hiệu của được xây dựng đáp ứng những nhu cầu cần thiết của ngườimua và doanh nghiệp. Giúp các doanh nghiệp nhận được các phản hồi ,đánh giá của khách hàng một cách nhanh chóng, giúp doanh nghiệp cảithiện và tìm hiểu nhu cầu mua hàng của khách hàng. Nâng cao uy tínvà thương hiệu của doanh Phạm vi đề tàiWebsite quản lý bán hàng có thể sử dụng trên các thiết bị có kết nốivới mạng internet như smartphone, laptop. Khách hàng vào giao diệnTrang 8 SRS UDPM wedsite xem thông tin sản phẩm và đặt hàng. Nhân viên có thể quảnlý hóa đơn và hỗ trợ khách hàng6. Tài liệu tham khảo1. Người Bán Hàng Vĩ Đai Nhất Thế Giớiog mandino2. Marketing magementPhilip kotler3. Frofessional sales managementanderson4. https// Bố cục tài liệuBố cục của tài liệu này bao gồm 8 1Giới thiệu về nội dung đề tài, cácyêu cầu hệ thống, kế hoạch phátPhần 2triểnPhân tích về database, các loạiPhần 3chuẩn hóa, sơ đồ er,erdPhân tích và thiết kế mơ hình,Phần 4Phần 5thiết kế giao diệnPhân tích về các chức năngPhân tích về các phi chức năng,Phần 6yêu cầu, đặc điểmLiệt kê các công việc kiểm thử, kếPhần 7hoạchTổng kết dự án, rút ra bài học saukhi làm dự ánTrang 9 SRS UDPM Phần 8Các kế hoạch trong tương lai8. Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thốngA. Khảo sát sơ bộ- Mục đích Nhằm làm rõ yêu cầu hệ thập thơng tin, sổ sách,mẫu biểuphục vụ cho phân thập thơng tin nghiệp vụ , các quy trìnhxử Phương pháp Phỏng vấn. Quan sát nghiên cứu biểu mẫu. Đối tượng người quản lý,nhân viên , khách hàng. Mức độ tự động bán tự động. Kết quả khảosát sơ bộ quy mô hệ thống nhỏ, nhân lực cần nhiều nhân lực phụcvụ cho việc quản lý sản xuất, nhập sản phẩm, thống kê hóa đơn, chiphí tổn thất rất nhiều chi phí cho việc quản lý hóa đơn, sản phẩm,hướng phát triển dần dần tự động hóa quy trình quản lý xuất nhậpsản phẩm,thống kê,báo cáo của cửa định yêu cầu hệ thống quản lý bán Yêu cầu chức năngKhắc phục được nhược điểm của hệ thống cũ,tìm kiếm thơng tinnhanh chóng, thống kê 1 cách chính xác. Quản lý bán hàng bằngTrang 10 SRS UDPM phần mềm mới có các chức năng chính như sau cập nhật thông tinvề các danh mục sp, nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp, thống kênhập, xuất tồn kho của các sản 1 Sơ đồ chức năng2. Yêu cầu phi chức năngPhần cứng yêu cầu lắp đặt các máy tính, thiết bị mới có các hìnhđáp ứng được cho hệ thống mới vận hành. Phần mềm cài bảnwindows 7, hệ quản trị sql sever 2016 trở Khảo sát chi tiết hệ thống quản lý bán hànga Khảo sátTrang 11 SRS UDPM Có 3 hệ thống được khảo sát 12 SRS UDPM Tiêu chí khảosátHình thứcCác sản phẩmbán trên bánhàng trực tuyếnở Việt Nam cótrụ sở tại TPHCMĐầy đủ tất cảcác mặt hàngcân thiết, chủyếu là các sảnphẩm mới,cóWebsite bánhàng trực tuyếncó chi nhanh ởViệt NamWebsite bánhàng trực tuyếncủa Viẹt NamĐầy đủ tất cảcác mặt hàngcần thiết tất cảđều là sản đủ nhiềusản phẩm, sảnphẩm đa dạng,nhiều chủngloại, sản phảmTrang 13 SRS UDPM bán cả sách cung ứngNhiều nhà cungứng chuyển vềkho của tikimới có,cũ nhà cungứng chuyển vềkho của lazadaCác gian hàngmua bán sảnphẩm từ nhiềunhà cung cấpkhác thức thanh Đều có chung hình thức thanh tốn tốn Qua internet Banking Nhận tiền trực tiếp khi nhận hàngCác thức muahàngĐều có chung các bước như sau Đưa sản phẩm cần mua vào giỏ hàng. Tiến hành xác nhận thông tin đặt hàng. Lựa chọn phương thức thanh tốn và vậnchuyển. Xác nhận lại thơng tin đơn hàng. Đồng ý thanh tốn để lập hóa đơn mua diện trangwebĐơn giản, đẹp, rõ ràng, có nhiềudnah mục được liệt kê theo từng loại sản dàng đặt hàng và lựa chọn sản Hơi màu mè, đẹp, có nhiều danh mục được liệt kê cụ thể theo từng loại sản dàng đặt hàng và lựa chọn sản đơn giản, màu sắc hài hịa , nhiều quảng diện dễ mua hàng, nhanh chóng tiện lợi, chứa nhiều thơng tin Trang 14 SRS UDPM của sản chức năngcủa hệ thốngCác chức năng cơ bản của hệ thống bán hàng như tìm kiếm sản phầm, quản lý tài khoản, xem thơng tin sách, lập đơn đặthàng và quản lý giỏ chức năng cơ bản của hệ thống bán hàng như tìm kiếm sản phầm, quản lý tài khoản, xem thơng tin sách, lập đơn đặthàng và quản lý giỏ chức nặng hiện có của tiki, lazada và đồng thời có thêm chức năng mở gian hàng để mua bán, quản lý gian hàng và có link tới sẵn nhà cung đề tồn đọng và hướng giải quyếtVấn đềĐối tượng chịu tác độngẢnh hưởng của vấn đềĐề xuấtVấn đềBảo mật trên internet chưa thực sựan tồnKhách hàngThơng tin cá nhân của khách hàngdễ bị xâm nhập và đánh cắp, ảnhhưởng tới quyền riêng tư của mật nhiều lớp cho khách hàngnhư thêm mã xác nhận sdt, Email...Các hệ thống thanh tốn trực tiếp rấtkhó sử dụng và các người bán khơngcó đủ kiến thức về các phần mềm vàcác tiến trình liên 15 SRS UDPM Đối tượng chịu tác độngKhách hàng, người bánảnh hưởng của vấn đềNgười dùng không thể thanh tốntrực tuyến khi mua hàng và dễ xảyra sai sót cho tài khoản người dùngĐề xuấtTham gia các buổi , khóa học về bánhàng trực tuyến. Người dùng cónhiều lựa chọn trong việc thanh tốnKết luậnMục tiêu xây dựng hệ thống bán hàng trực tuyến với các chức năng cơbản của 1 hệ thống bán học hóa các hoạt động mua bán sảnphẩm, giúp tiết kiệm thời gian và công nhà quản lý dễ dàngquản lý các hoạt động của hệ thống bán trì, sửa chữa và cónâng cấp khi cần Khởi tạo và lập kế Khởi tạo dự ána Các hoạt động Đội ngũ ban đầuNguyễn Văn Hậu trưởng nhómNguyễn Thị TuyếnBùi Trường SinhPhạm Thị Huyền TrangĐinh Thị Phương ThuỳHuỳnh Thanh Hào Quan hệ và làm việc với khách hàng Nguyễn Thị TuyếnTrang 16 SRS UDPM Xây dựng các nguyên tắc trong quản lý dự ánQuy ĐịnhThời gian họpVi Phạm- Vô muộn 20pPhạt- Lần 1 nhắc nhở20h Thứ 2 – 4 – 6 - Nghỉ họp mà - Lần 2 phạt tích nếu qkhơng có lý doHọp10 lần sẽ trừ 1 điểm ý thức– và trừ 3 điểm sau sẽ báothầy để trừ 1 điểm khichấm điểm- 1 buổi nhắc nhởNộp phần việcđược giao đúngthời gian quy- Khơng- 4 buổi loại khỏi nhómnộp - Trừ điểm hồn thành cơngđúng thời hạn- khơng làmđịnh lên zaloviệc- 3 lần khơng làm loại khỏinhóm Kế hoach của tồn bộ dự ánb Xác định Đối tượng sử dụng hệ thống- Đối tượng chủ cửa hàng,quản lý, nhân viên, khách hàngc Phương pháp phát triển phần mềm- Nhóm lựa chọn phát triển dựa theo mơ hình agile bởi vì khi phát triển phần mề dựa trên phương pháp ageli thìviệc xác đinh mục tiêu ban đầu là không cần 17 SRS UDPM Quá trình bàn giao đến khách hàng các sản phẩm đượcdiễn ra nhanh hơn. Bằng cách này thì mỗi giai đoạn làmviệc sẽ được phân chia cho từng đối tượng cụ thể vànhững người được phân công sẽ chịu trách nhiệm phầnviệc của mình. Và trong agile thì có nhiều phương pháp mà trong đóScrum thì được sử dụng nhiều nhất và phổ biến đến 52%. Có tính thích nghi và tính thực tiễn Đánh giá tính khả thi của dự án- Hiện nay hình thức kinh doanh online, bán hàng trực tuyến quamạng xã hội hoặc website là vô cùng phổ biến. Nhờ sự phát triểncủa internet, mạng xã hội trở thành công cụ hữu hiệu cho việcquảng cáo và bán hàng. Với tình hình dịch bệnh như hiện nay thìviệc bán hàng online lại càng là 1 ưu thế nữa kháchhàng rất bận rộn không có thời gian đi mua sắm nên việc lênmạng đặt hàng và giao tận nhà đã khơng cịn xa lạ. Do đó, việcmua sắm online sẽ là 1 hình thức mới đem lại sự tiện lợi chongười tiêu Bối cảnh của sản phẩmTrong thời đại ngày nay, ngành công nghệ thơng tin phát triển mạnhmẽ vì thế mà Các hệ thống lưu trữ và xử lý thông tin đựơc xây dựng và sửdụng rất hiệu quả. Một trong những ứng dụng của công nghệ thông tin làTrang 18 SRS UDPM nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành các hoạt động sảnxuất kinh doanh. Các ứng dụng trên di động đã làm cho cuộc sống củacon người trở nên dễ dàng hơn. Với tình hình dịch bệnh như hiện nay việckinh doanh trở nên khó khăn khi mà các cửa hàng phải đóng cửa, ngườidân thực hiện dãn cách xã hội và hạn chế ra ngoài. Việc sử dụng websitebán hàng giúp tối ưu hóa việc quản lí cũng như kiểm sốt doanh thu củacửa hàng. Qua đó cũng giúp khách hàng cảm thấy thuận tiện hơn khi cóthể đặt hàng và thanh tốn nhanh chóng, bằng nhiều hình thức . Với tìnhhình dịch bệnh phức tạp như hiện nay việc đi ra ngoài là một việc khókhăn thì mua hàng online như một giải pháp cần thiết và cấp bách giúpgiảm thiểu dc những rủi ro khơng đáng có góp phần bảo vệ cho chính bảnthân mình và cho xã hội. Website này khơng những giúp cho cơng việcquản lý, kinh doanh hiệu quả mà cịn giảm bớt công sức, nhân lực, giúpcho việc tiếp cận và trao đổi thơng tin nhanh chóng. Tha> 13 9 38
TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NGUYÊN THI• HUÊ• XÂY DƯNG TRANG WEB BÁN SÁCH ONLINE CỦA NHÀ SÁCH NAM CAO KHÓA LUÂN TỐT NGHIÊP ĐAI HOC • • • • C huyên ngành Sư phạm Tỉn học HÀ NỘI - 2016 TRƯỜNG ĐẠI HỌC s ư PHẠM HÀ NỘI 2 KHOA CÔNG NGHÊ THÔNG TIN NGUYỄN THỊ HUỆ XÂY DựNG TRANG WEB BÁN SÁCH ONLINE CỦA NHÀ SÁCH NAM CAO KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC • • • • Chuyên ngành Sư phạm Tin học Người hướng dẫn khoa học PGS. TS. LÊ BÁ DŨNG HÀ NỘI - 2016 LỜI CẢM ƠN Với lòng kính trọng và biết ơn chân thành, em xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới thày giáo Lê Bá Dũng đã định hướng và hướng dẫn em tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu để em hoàn thành được khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn các thày cô trong khoa Công nghệ thông tin của trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 đã hết lòng giúp đỡ em ữong suốt thời gian 4 năm học. Xin cám ơn các bạn đã cùng trao đổi và động viên khuyến khích tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Trong quá trình nghiên cứu đề tài, mặc dù đã cố gắng nhưng khó ừánh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và khóa luận này của em thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2016 Sinh viên Nguyễn Thị Huệ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi dựa trên những cơ sở kiến thức đã học về các môn học liên quan đến đề tài này và tham khảo, nghiên cứu các tài liệu cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của Thầy giáo - Lê Bá Dũng. Nó không trùng với kết quả nghiên cứu của bất kì tác giả nào khác. Các kết quả trong khóa luận là trung thực. Sinh viên Nguyễn Thị Huệ MỤC LỤC MỞ ĐẦU.............................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài..........................................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu đề tài..........................................................................1 3. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứ u ..............................................................2 5. Phương pháp nghiên cứ u............................................................................2 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn.................................................................... 3 7. Bố cục khóa luận......................................................................................... 3 CHƯƠNG 1 Cơ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................4 Tổng quan về Thương mại điện tử và ứng dụng với website bán hàng....4 Thương mại điện tử là gì?..................................................................4 Lợi ích của Thương mại điện t à ........................................................4 ứng dụng kinh doanh........................................................................4 ứng dụng của Thương mại điện tử với website bán sách.................5 Ngôn ngữ lập trình PHP........................................................................... 5 Giới thiệu về ngôn ngữ PHP.............................................................. 5 Các kiểu dữ liệu trong PHP............................................................... 6 Hằng và biến...................................................................................... 7 Toán tử và biểu thức trong PH P........................................................ 8 Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL My SQL... 10 Php kết hợp với các ngôn ngữ khác................................................. 11 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL.......................................................... 11 Sơ lược về MySQL...........................................................................11 Đặc điểm...........................................................................................11 Tạo cơ sở dữ liệu và người dùng..................................................... 12 Các kiểu dữ liệu trong MySQL........................................................ 12 Các câu lệnh căn bản trong SQL..................................................... 14 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG..............................16 Giới thiệu về nhà sách Nam C ao....................................................... 16 Khảo sát hệ thống................................................................................... 16 Khảo sát quy trình tác nghiệp.......................................................... 16 Các thông tin vào ra của hệ thống................................................... 17 Phân tích hệ thống...................................................................................17 Xác định các chức năng chính của hệ thống.................................... 17 Xác định các tác nhân tác động đến hệ thống.................................. 18 Biểu đồ use case................................................................................18 Biểu đồ class.................................................................................... 27 Biểu đồ activity................................................................................ 30 Thiết kế hệ thống.................................................................................... 32 Thiết kế cơ sở dữ liệ u ...................................................................... 32 Thiết kế giao diện.............................................................................40 CHƯƠNG 3 XÂY DựNG CHƯƠNG TRÌNH THỬ NGHIỆM...............48 Giới thiệu bài toán.................................................................................. 48 Ý tưởng giải quyết bài toán.................................................................... 48 Cách thức thực hiện............................................................................... 49 Kết quả đạt được.................................................................................... 49 KẾT LUẬN......................................................................................................51 HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 53 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2. 1 Mô tả chi tiết bảng Khách hàng......................................................35 Bảng 2. 2 Mô tả chi tiết bảng Nhà xuất bản....................................................36 Bảng 2. 3 Mô tả chi tiết bảng Sách................................................................. 37 Bảng 2. 4 Mô tả chi tiết bảng Yêu càu............................................................ 38 Bảng 2. 5 Mô tả chi tiết bảng Đơn đặt hàng...................................................38 Bảng 2. 6 Mô tả chi tiết bảng Chi tiết đơn đặt hàng......................................39 Bảng 2. 7 Mô tả chi tiết bảng Admin..............................................................39 Bảng 2. 8 Bảng danh sách màn hình giao diện............................................... 41 DANH MỤC HÌNH VẼ • Hình 2. 1..........................................................................................................20 Hình 2. 2 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý sách.............................. 24 Hình 2. 3 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý loại sách....................... 24 Hình 2. 4 Biểu đồ use case cho chức năng quản lý khách hàng.................... 25 Hình 2. 5 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý hóa đơn......................... 25 Hình 2. 6 Biểu đồ use case cho chức năng Quản lý yêu càu......................... 26 Hình 2. 7 Biểu đồ use case cho chức năng Thay đổi giỏ hàng...................... 26 Hình 2. 8 Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Khách hàng....................... 27 Hình 2. 9 Biểu đồ class cho chức năng thuộc về ngưòi quản trị................... 28 Hình 2. 10 Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Quản lý chủ đề sách....... 28 Hình 2. 11 Biểu đồ class cho chức năng thuộc về Sách................................ 29 Hình 2. 12 Biểu đồ activity cho tác vụ khách hàng....................................... 30 Hình 2. 13 Biểu đồ activity cho các tác vụ của Quản trị viên........................31 Hình 2. 14 Sơ đồ quan hệ dữ liệu giữa các bảng........................................... 40 Hình 2. 15 Sơ đồ liên kết các giao diện......................................................... 40 Hình 2. 16 Giao diện trang chủ của trang w eb.............................................. 42 Hình 2. 17 Giao diện giới thiệu về Nhà sách Nam Cao................................. 43 Hình 2. 18 Giao diện tìm kiếm sách trên trang w eb...................................... 44 Hình 2. 19 Giao diện ừang Đăng nhập admin............................................... 45 Hình 2. 20 Giao diện trang Sách mới............................................................. 46 Hình 2. 21 Giao diện ừang Đăng kí............................................................... 47 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa CSDL Cơ sở dữ liệu QL Quản lý ICH Khách hàng MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay, công nghệ thông tin không ngừng phát triển một cách mạnh mẽ và hiện đại. Các ứng dụng của công nghệ thông tin ngày càng đi sâu vào đời sống con người trở thành một bộ phận không thể thiếu của thế giới văn minh. Với xu thế toán càu hóa nền kinh tế thế giới, đặc biệt là nhu càu trao đổi hàng hóa của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều và các hình thức kinh doanh trên mạng ngày càng đa dạng và trở thành một công cụ không thể thiếu. Vì vậy, nhiều cửa hàng sách đã áp dụng phương pháp bán hàng qua mạng thương mại điện tử để khách hàng dễ dạng tìm kiếm thông tin và không cần tốn nhiều thời gian và chi phí. Nhà sách Nam Cao ra đời mang thông tin đến vói mọi người, phục vụkhách hàng ở mọi lứa tuổi, trong mọi lĩnh vực với lượng kiến thức khổng lồ thông qua những trang sách quý báu. Đối với một nhà sách quy mô lớn như vậy, việc quảng bá và giới thiệu đến khách hàng các cuốn sách hay, cung cấp các thông tin giúp cho khách hàng lựa chọn được một cuốn sách ưng ý. vấn đề đặt ra song song với nó là làm sao khách hàng có thể đặt mua những cuốn sách đã chọn một cách nhanh chóng và tiện lợi, không cần mất thời gian đến tận nơi lựa chọn và thanh toán. Từ những vấn đề đặt ra ở trên, được sự đồng ý và sự hướng dẫn tận tình của Lê Bá Dũng, em đã chọn đề tài “Xây dựng trang web bán sách online của nhà sách Nam Cao” . Vói mong muốn đề tài sẽ được đưa vào ứng dụng cho nhà sách Nam Cao, vì yậy em sẽ cố gắng hết mình và mong nhận được những ý kiến đóng góp và chỉ đạo của các thầy cô. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài - Thiết kế website bán hàng online nhằm giải quyết những khó khăn hiện tại của nhà sách Nam Cao. - Website được xây dựng phải đáp ứng những nhu cầu cần thiết của nhà sách 1 • Quản lý thông tin nhà xuất bản. • Quản lý sách. • Cập nhật giá, thông tin sách. • Quản lý người dùng. • Xuất bảng báo giá Nếu cần. • Có chức năng giỏ hàng. • Quản lý đơn đặt hàng của khách hàng. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Làm sáng tỏ cở sở lý luận của đề tài. - Khảo sát tình hình thực tế của hệ thống hiện tại. - Thiết kế website theo cấu trúc và cách phối màu hợp với website bán hàng online. - Chức năng của website được chia thành các module khác nhau nhằm dễ quản lý. 4. Đổi tượng và phạm vỉ nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là việc quản lý và tổ chức bán sách online của nhà sách Nam Cao . • Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài “Xây dựng trang web bán sách online của nhà sách Nam Cao • Lĩnh vực thiết kế website. • Hoạt động bán sách, cập nhật sách, cập nhật thông tin về sách và thông tin khách hàng đặt mua sách,.. ..của nhà sách Nam Cao. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu qua việc đọc sách, báo, tài liệu liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý thuyết của đề tài và các biện pháp cần thiết để giải quyết các vấn đề của đề tài. 2 Phương pháp nghiên cứu thực nghiệm - Thông qua quan sát thực tế, yêu cầu của cơ sở những lý luận được nghiên cứu, phần mềm sẽ được đưa vào chạy thử nghiệm trên nhà sách Nam Caođể tò đó có những điều chỉnh cho phù hợp hơn. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn - Website được xây dựng đã áp dụng thành tựu của công nghệ thông tin vào lĩnh vực thương mại. - Sự ra đời của website này không chỉ giải quyết những khó khăn của Nhà sách mà còn mang lại kiến thức, thông tin đến với mọi người một cách nhanh chóng và tiện lợi. Khách hàng chỉ cần ở nhà và thực hiện vài thao tác nhỏ là có thể nhận tận tay cuốn sách mình mong muốn. - Với website này khách hàng sẽ được bảo mật hoàn toàn về thông tin cá nhân. Bên cạnh đó nhà sách sẽ dễ dàng hơn trong việc quảng bá hình ảnh của mình đến với mọi người, ở mọi nơi và trên nhiều phương tiện. 7. Bố cuc khóa luân • • Cấu trúc của bài khóa luận này gồm ba chương Chương 1 Cơ sở lý thuyết Chương2 Phân tích và thiết kế hệ thống Chương 3 Xây dựng chương trình thử nghiệm. 3 CHƯƠNG 1 C ơ SỞ LÝ THUYẾT Tổng quan về Thương mại điện tử và ứng dụng vói website bán hàng Thương mại điện tử là gì? Thương mại điện tử còn gọi là E-commerce hay E-bussines là quy trình mua bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc biệt là qua máy tính và mạng Internet. Ngày nay ngưòi ta hiểu khái niệm Thương mại điện tử thông thường là tất cả các phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản tri thông qua các kênh điện tử mà trong đó Internet hay ít nhất các kỹ thuật và giao thức được sử dụng trong Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin là điều kiện tiên quyết. Loi ích của Thương mai điên tử • o V • Lọi ích lớn nhất mà Thương mại điện tà mang lại đó chính là tiết kiệm được chi phí, tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ như gửi fax hay thư điện tử thì nội dung thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Giao dịch qua Internet có chi phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách hàng chỉ với chi phi giống như gửi cho một khách hàng. Với thương mại điện tử, các bên có thể tiến hành giao khi ở các xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giói hạn bởi không gian địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt trong khi mua bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm nhiều loại hàng hóa dịch yụ thật nhanh chóng. ứng dụng kỉnh doanh Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tà được liệt kê dưới đây S Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế •S Quản lý nội dung doanh nghiệp S Nhóm mua 4 'S Trợ lý tự động trực tuyến •S IM Instant Messaging •S Nhóm tin 'S Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng s Ngân hàng điện tử S Văn phòng trực tuyến 'S Phần mềm giỏ hàng S Hội thảo truyền thông trực tuyến •S Vé điện tử ứng dụng của Thương mại điện tử vói website bán sách Việc xây dựng một website bán sách qua mạng chính là tham gia vào Thương mại điện tử. Để thu hút sự quan tâm của khách hàng, website phải có giao diện rõ ràng, bắt mắt, cấu trúc họp lý để gây ấn tượng tốt ban đầu, nội dung website phải tiện dụng phù họp, đáp ứng nhu càu thường gặp của khách hàng. Thông tin chính của website bao gồm tên các cuốn sách của nhà sách được phân loại một cách rõ ràng khoa học theo các thể loại, theo nhà xuất bản, theo tác giả,.., đầy đủ giá cả, hình ảnh, thông tin về sách,...đáp ứng nhu cầu của khách hàng, cho phép khách hàng tìm kiếm cuốn sách mình mong muốn một cách dễ dàng. Chính vì vậy website xây dựng cho nhà sách Nam Cao mà em thực hiện trong đề tài này cũng mang những chức năng của một website Thương mại điện tử, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ngôn ngữ ỉập trình PHP Giới thiệu về ngôn ngữ PHP PHP - viết tắt của PHP Hypertext Preprocessor - một định nghĩa đệ quy khó hiểu. Vào khoảng năm 1994, Rasmus Lerdorf đưa một số đoạn Perl Script vào trang Web để theo dõi xem ai đang đọc tài liệu của ông ta. Dần dàn, ngưòi ta bắt đàu thích các đoạn Script này và sau đó đã xuất bản một gói công cụ có tên là "Personal Home Pages" nghĩa đầu tiên của PHP. Ông ta đã viết một cơ chế nhúng và kết hợp với một số công cụ khác để phân tích đầu vào từ 5 các mẫu biểu HTML FT, Form Interpreter hay Phiên dịch mẫu biểu, được tạo ra theo cách đó và được đặt tên là PHP/FI hay PHP2. Nó được hoàn thành vào khoảng giữa năm 1995. Sau đó, người ta bắt đầu sử dụng các công cụ này để xây dựng những thứ rắc rối hơn, và đội ngũ phát triển đã thay đổi từ một người duy nhất thành một nhóm các nhà phát triển nòng cốt trong dự án, và nó đã được tổ chức hoá. Đó là sự bắt đầu của PHP3. Đội ngũ các nhà phát triển Rasmus Lerdorf, Andi Gutmans, Zeev Suraski, Stig Bakken, Shane Caraveo và Jim Winstead đã cải tiến và mở rộng bộ máy nhúng và bổ sung thêm một số hàm API đơn giản cho phép các lập trình viên khác tự do bổ sung nhiều tính năng vào ngôn ngữ bằng cách viết các module cho nó. cấu trúc của ngôn ngữ đã được tình chế, được kết cấu thân thiện hơn đối với những người đến từ các ngôn ngữ hướng đối tượng hay các ngôn ngữ hướng thủ tục. Nếu bạn đã biết một vài ngôn ngữ lập trình khác thì khi đến với PHP, bạn sẽ không cảm thấy khó khăn. Có nhiều lý do khiến cho việc sử dụng ngôn ngữ này chiếm ưu thế xin nêu ra đây một số lý do cơ bản - Mã nguồn mở open source code - Miễn phí, download dễ dàng từ Internet. - Ngôn ngữ rất dễ đọc và dễ viết. - Mã nguồn không phải sửa lại nhiều khi viết cho các hệ điều hành từ Windows, Linux, Unix. - Rất đơn giản trong việc kết nối với nhiều nguồn DBMS DataBaseManagement System, ví dụ như MySQL, Microsoft SQL Server 2000, Oracle, PostgreSQL, Adabas, ... và nhiều hệ thống CSDL thuộc hệ điều hành Unix cùng bất cứ DBMS nào có sự hỗ trợ cơ chế ODBC Open Database Connectivity ví dụ như DB2 của IBM. Các kiểu dữ liệu trong PHP PHP có 3 kiểu dữ liệu cơ bản Integer, Double và String. Ngoài ra còn một số kiểu dữ liệu khác, được xây dựng dựa trên các kiểu dữ liệu cơ bản trên, object các kiểu dữ liệu đối tượng, array các kiểu dữ liệu mảng. 6 Kiểu giá trị Integer sử dụng 4 byte của bộ nhớ. Đây là kiểu giá trị nguyên và có giá tri nằm trong khoảng từ -2 tỷ đến 2 tỷ. Kiểu dữ liệu Double là kiểu dữ liệu số thực, phạm vi biểu diễn + 1 0 -308 10308. Kiểu String được sử dụng để chứa các dữ liệu như là các ký tự văn bản, ký tự đặc biệt và các chữ số. Dữ liệu kiểu string được đặt trong cặp dấu ngoặc kép "" chỉ định một xâu hay còn gọi là chuỗi ký tự. Hằng và biến a. Hằng Giống như ừong toán học, một hằng số xác định một giá trị duy nhất thông qua tên của hằng số, trong tin học cũng vậy. Môt hằng số xác định một giá trị duy nhất trong toàn bộ chương trình. Người ta có thể sử dụng giá trị này thông qua tên của hằng số đó ừong chương trình. Hằng ừong PHP được định nghĩa bỏi hàm define theo cú pháp define string tên_hằng, giá_trị_hằng. Hằng được xem là hợp lệ khi chúng thỏa mãn các yếu tố sau - Hằng không có dấu “$” ở trước tên. - Hằng có thể truy cập bất cứ vị trí nào trong mã lệnh. - Hằng chỉ được phép gán giá trị duy nhất 1 lần. b. Biến Một biến trong lập trình được sử dụng để lưu trữ một giá trị nào đó thông qua tên biến. Sở dĩ người ta gọi nó là biến, vì không như hằng số giữ nguyên giá trị trong toàn bộ quá trình chạy chương trình ngưòi ta có thể thay đổi giá trị của biến số thông qua các phép gán. Để tạo điều kiện dễ dàng trong quá trình phân tích dữ liệu, PHP quy định bất kỳ từ nào có dấu $ ở trước đều là tên của biến. Một biến trong PHP được xem là hợp lệ phải tuân thủ theo những quy tắc sau + Biến trong PHP luôn được bắt đầu bằng dấu "$" và theo sau nó là một từ, một cụm từ nhưng phải viết liền hoặc có gạch dưới. + Tên của biến không được phép trùng với từ khóa trong PHP 7 + Tên biến không được bắt đầu bằng một số. + Trong PHP để sử dụng 1 biến chúng ta thường phải khai báo trước Có thể vừa khái báo vừa gán dữ liệu cho biến. Ví dụ $ten xác định một biến có tên là ten $custome_name xác định một biến có tên là $custome_name Do quy định các chuỗi ký tự có chứa dấu $ ở trước là một tên biến, nên PHP tự động khởi gán giá ttị của các biến này là rỗng đối với kiểu dữ liệu văn bản hoặc 0 đối với kiểu dữ liệu số. Toán tử và biểu thức trong PHP a. Toán tử gán Chúng ta đã từng tiếp xúc với toán tử này bởi việc khởi tạo 1 biến. Nó gồm ký tự đơn =. Toán tử gán lấy giá tậ của toán hạng bên phải gán nó vào toán hạng bên trái. Ví dụ $name = "vinanghinguyen"; b. Toán tử số học Là dạng phép tính giản đơn cộng, trừ, nhân, chia trong số học. Ngoài ra còn có phép chia lấy dư %. Được sử dụng để lấy ra đơn vị dư của 1 phép toán. Toán tử Lý giải Ví dụ K ết quả + Cộng hai sô hạng 10+8 18 — Trừ hai sô hạng 10-7 3 * Nhân hai sô hạng 10*6 60 / Chia hai sô hạng 10/5 2 % Trả vê sô dư 10%4 2 8 c. Toán tử so sánh Là toán tử được sử dụng để thực hiện các phép toán so sánh giữa hai số hạng. T ên P h ép toán G iải th ích V í dụ = = Băng Hai sô hạng băng nhau $a= =5 Ị= K hông bằng Hai sô hạng không băng nhau $a! =5 Đ ông nhât Hai số bằng nhau và cùng kiểu $a= = =5 > Lớn hơn v ế trái lớn hơn vế phải $a>5 >= Lớn hơn hoặc bằng v ế trái lớn hơn hoặc bằng vế phải $a>=5 < N hỏ hơn Y ê trái nhỏ hơn vê phải $a<5 <= N hỏ hơn hoặc băng Y ê trái nhỏ hơn hoặc băng vê phải $a<=5 d. Toán tử logic Toán tử logic là các tổ hợp các giá trị boolean. T oán tử T ên T rả về T ru e nếu V i du K ết quả II Or V ê trái hoặc vê phải là True True II False True Or Or V ê trái hoặc vê phải là True True II False True Xor Xor v ế trái hoặc vế phải là True nhưng True II False False không phải cả hai && And V ê trái và vê phải là True True && False False And And V ê trái và vê phải là True True && False False Ị N ot K hông phải là True ! True False 9 e. Toán tử kết hợp Khi tạo mã PHP, chúng ta sẽ thường nhận thấy cần phải tăng hoặc giảm lượng biến một số nguyên nào đó. Bạn sẽ thường thực hiện điều này khi chúng ta đếm 1 giá tri nào đó ừong vòng lặp. Lý giải V í dụ $a ++ Bằng với $a=$a - 1 $a— Bằng với $a=$a + $b $a +=$b “ Bằng với $a=$a - $b è ỉ *= Bằng với $a=$a * $b /= Bằng với $a=$a / $b $ a /= $ b = + II1 - II — V5- Bằng với $a=$a+l * P h ép toán Các bước xây dựng chương trình có kết nối tới CSDL My SQL Thông thường, trong một ứng dụng có giao tiếp với CSDL, ta phải làm theo bốn trình tự sau • Bước 1 Thiết lập kết nối tới CSDL. • Bước 2 Lựa chọn CSDL. • Bước 3 Tiến hành các truy vấn SQL, xử lý các kết quả ừả về nếu có. • Bước 4 Đóng kết nối tới CSDL. Thiết lập kết nối tới MySQL Đế kết nối tới cơ sở dữ liệu ta dùng hàm mysql_connect cú pháp như sau mysql_connect loacalhost, user_name, password; Trong đó •S loacalhost tên host hoặc ip của host s user_name tên truy cập để truy cập tới mysql 10 Php kết họp vói các ngôn ngữ khác a. Javascript JavaScript, theo phiên bản hiện hành, là một ngôn ngữ lập trình kịch bản dựa trên đối tượng được phát triển từ các ý niệm nguyên mẫu. Ngôn ngữ này được dùng rộng rãi cho các trang web, nhưng cũng được dùng để tạo khả năng viết script sử dụng các đối tượng nằm sẵn trong các ứng dụng. Nó vốn được phát triển bỏi Brendan Eich tại Hãng truyền thông Netscape với cái tên đầu tiên Mocha, rồi sau đó đổi tên thành LiveScript, và cuối cùng thành JavaScript. Giống Java, JavaScript có cú pháp tương tự c , nhưng nó gàn vói Self hơn Java. .js là phần mở rộng thường được dùng cho tập tin mã nguồn JavaScript. b. JQuery JQuery chính là một thư viện kiểu mói của Javascript giúp đơn giản hóa cách viết Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện trên trang web JQuery thêm tương tác Ajax vào trong website. JQuery được thiết kế để thay đổi cách viết Javascript của lập trình viên. Chỉ với 10 dòng lệnh JQuery bạn có thể thay thế cả 20 chục dòng lệnh DOM JavaScript bới thế mà nó được mang cái slogan là “The Write Less, Do More.. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL Sơ lược về MySQL - MySQL là gì? MySQL là một phần mềm quản tri CSDL mã nguồn mở, miễn phí nằm trong nhóm LAMP Linux - Apache -MySQL - PHP. - Tại sao lại sử dụng MySQL? MySQL là phàn mềm miễn phí hoàn toàn, ổn định, an toàn. Đăc điểm MySQL là cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển hoạt động trên nhiều hệ điều hành, cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh. 11
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ TP. HỒ CHÍ MINH-ĐỒ ÁN CHUYÊN NGÀNHWEBSITE BÁN HÀNG ONLINEGiảng viên hướng dẫn TS. Vũ Thanh HiềnSINH VIÊN THỰC HIỆNVũ Đình Phong1911065637Nguyễn Văn Dũng1911060363TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 202200Tieu luan Mục LụcLỜI NÓI ĐẦU......................................................................................................2CHƯƠNG 1..........................................................................................................3TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI................................................................................. Giới thiệu đề tài.................................................................................................. Nội dung thực hiện của đề tài............................................................................. Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tài...................................................5KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU CẦU................................................................. Khảo sát yêu cầu hệ thống.................................................................................. Quy trình nghiệp vụ............................................................................................ Xác định các yêu cầu nghiệp vụ...................................................................... Xác định yêu cầu kỹ thuật............................................................................... Môi trường và ứng dụng.............................................................................. Xác định yêu cầu về cách thức trình bày....................................................10CHƯƠNG 3........................................................................................................11PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG............................................................ Phân tích u cầu đề tài..................................................................................... Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng.................... Phạm vi dự án được ứng dụng.................................................................... Đối tượng sử dụng..................................................................................... Mục đích của dự án.................................................................................... Xác định yêu cầu của khách hàng..................................................................... Hệ thống hiện hành của cửa hàng..............................................................12100Tieu luan Hệ thống đề nghị........................................................................................ Yêu cầu giao diện của website.......................................................................... Giao diện người dùng................................................................................. Phân tích các chức năng của hệ thống............................................................... Các chức năng của đối tượng Customer Khách vãng lai......................... Các chức năng của đối tượng Member thành viên................................... Chức năng của Administrator...................................................................... Biểu đồ phân tích thiết kế hệ thống................................................................... Biểu đồ hoạt động......................................................................................22KẾT LUẬN........................................................................................................34TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................35200Tieu luan LỜI NĨI ĐẦUNgày nay, cơng nghệ thơng tin có vai trò hết sức quan trọng, là động lực thúcđẩy tăng trưởng kinh tế và kích thích tăng lực đổi mới đối với nền kinh tế tồn cầu nóichung và nền kinh tế quốc dân của mỗi nước nói nhiều thành quả quan trọng, công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng dãitrong nhiều lĩnh vực, trở thành một trong những yếu tố quan trọng nhất của sự phát triểnkinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng. Việc đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin sẽ làmthay đổi tác phong làm việc, nâng cao năng suất lao động, nâng cao dân trí… Chính vì thế,cơng nghệ thông tin sẽ trở thành nền kinh tế mũi nhọn của nước ta trong những năm tới nữa thương mại điện tử là một lĩnh vực mới đang được nhiều cơ quan,nhiều cơng ty, nhiều đồn thể cũng như cá nhân nghiên cứu và phát triển nhằm đưa cácthiết bị, các ứng dụng liên quan đến điện tử tin học vào phục vụ cho sự phát triển luan CHƯƠNG 1TỔNG QUAN VỀ ĐỀ Giới thiệu đề tàiThời đại cuộc sống hiện nay, thực phẩm đã là một phần không thể thiếu trongcuộc sống hằng ngày của chúng ta. Nhưng việc phải ra tận cửa hàng hay chợ để lựachọn thực phẩm để chế biến với tình hình giao thơng hiện nay cũng như là thời tiết rấtkhó chịu, nhất là những người phải làm việc bận rộn. Nhằm giúp giải quyết vấn đề đóchúng em là thiết kế trang web bán thực phẩm trực khách hàng trên internet biết đến doanh nghiệp mình nhiều hơn, theo quyluật tất yếu có cung thì sẽ có cầu và từ đó website thương mại điện tử cũng ra đờinhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp và ngược vì vậy mà nhu cầu có một website thương mại điện tử để giao dịch trên mạngcủa doanh nghiệp tăng cao. Qua đó cho ta thấy rằng vấn đề thương mại điện tử trongdoanh nghiệp luôn luôn là một vấn đề cấp thiết cho một nền kinh tế đang trên đà pháttriển như vũ bão của thế giới nói chung và tại Việt Nam nói những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet người tiêu dùng sẽ cótận tay những gì mình cần chỉ cần vào các trang web bán hàng, làm theo hướng dẫn vàclick vào những gì bạn cần. Không cần đi đâu xa, chỉ cần ngồi tại chỗ là có thể chọnlựa thỏa thích các mặt hàng mà mình u thích và được giao hàng tận nơi, tiết kiệmđược thời gian, công sức và cả tiền nay có rất nhiều ngơn ngữ để lập trình web như HTML, javascripts,vbscripts rồi các ngôn ngữ như PHP, ASP... Tuy nhiên qua tìm hiểu và học tập ởtrường, nhóm em đã tiếp cận và biết đến ngôn ngữ core, đây là một ngơnngữ có nhiều chức năng hỗ trợ cho việc thiết kế qua trình khảo sát và tìm hiểu, nắm bắt được nhu cầu của các doanhnghiệp hiện nay là cần một website thương mại điện tử. Vì thế chúng em đã chọn ngơnngữ core để thiết kế website bán thực phẩm trực luan Nội dung thực hiện của đề tài Khảo sát hệ thốngKhảo sát các trang web bán hàng trực tuyến như Shopee, H&M,Uniqlo, từ đó áp dụng để xây dựng website bán quần áo thời trang. Phân tích chức năng hệ thốngTừ q trình khảo sát, phân tích và đưa ra bảng các chức năng chínhcủa hệ thống và phân tích chi tiết từng chức năng Phân tích thiết kế với UMLVẽ và phân tích biểu đồ User đồ tuần tựBiểu đồ lớp. Phân tích thiết kế CSDL Phân tích thiết kế chương Ý nghĩa lý luận và ý nghĩa thực tiễn của đề tàiHệ thống là một chương trình phần mềm giúp cho các doanh nghiệp giớithiệu và bán sản phẩm của mình tới người tiêu dùng một cách nhanh nhất thôngqua trang web bán thực phẩm. Và thơng qua trang web này người dùng có thểtiếp cận mặt hàng chỉ với những thao tác đơn giản trên thiết bị có nối mạngInternet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà khơng phải mất nhiều thời luan CHƯƠNG 2KHẢO SÁT, XÁC ĐỊNH YÊU Khảo sát yêu cầu hệ thốngNội dung cần khảo sát tương ứng với những vấn đề cần giải quyết sao chophù hợp với yêu cầu của người sử dụng và quy mô của hệ thống thơng phân tích và định rõ u cầu của khách hàng. Tìm hiểu xem phầnmềm cần làm những gì chứ khơng phải là làm như thế nào. Đích cuối cùng củacơng việc phân tích dưới đây là tạo ra đặc tả yêu cầu, là tài liệu ràng buộc giữakhách hàng và người phát triển để đi đến cái đích chung đó là tạo ra phần Quy trình nghiệp vụ Quy trình nhập hàngKhi kho báo hết hàng hoặc bộ phận kinh doanh nghiên cứu xem cần nhậpmặt hàng gì thì bộ phận kinh doanh sẽ lên kế hoạch nhập hàng vd nhập baonhiêu sản phẩm, như thế nào…. Sau đó báo lên nhà cung cấp và nhập hàng về,khi nhập về hàng sẽ được đánh mã để tiện việc theo dõi.Bán hàng trực tuyếnNgười quản lý sẽ đăng lên các sản phẩm đi kèm thông số kĩ thuật, thơng tinkhuyến mại, tình trạng, số lượng giá hàng điền địa chỉ nhận hàng, số điện thoại vào đơn đặt khi đã nhận được xác nhận chuyển tiền của khách hàng cửa hàng sẽthực hiện giao hàng cho khách hàng, tùy vào từng khu vực mà tính cách thu phívận chuyển hoặc ko thu phí khác luan Hóa đơn sẽ được đưa cho khách hàng và phịng kế tốn thu lại 1 liên để lưutrữ. Thơng tin khách hàng sẽ được cập nhật vào hệ thống khách hàng mua sảnphẩm của công ty để tiện cho việc chăm sóc khách hàngThống kê bán hàng do kế tốn bán hàng thống kê sản phẩm bán ra trongngày trong tháng trong năm… Xác định các yêu cầu nghiệp vụ yêu cầu chung về hệ thống Hệ thống được áp dụng rộng rãi, phổ biến cho mọi đối tượng Giao diện đơn giản, thân thiện, đẹp và dễ nhìn, dễ sử dụng cho mọi đốitượng mà khơng cần trình độ cao. Phải có tính bảo mật cao. Thao tác nhanh chóng, hợp lý, hiệu quả, chính xác. Cập nhật, phục hồi và sao lưu dữ liệu. Có các chức năng sau1. Quản trị hệ Quản lý đơn hàng- Quản lý sản phẩm- Quản lý giỏ hàng quản lý giỏ hàng của khách hàng khi họ chọn sản Thống kê đơn Nhóm người Trang chủ Giới thiệu thông tin của cửa hàng, hiển thị các thông tinkhuyến mãi, hàng mới, hàng được ưa Hiển thị chi tiết thơng tin của sản Tìm kiếm Cho phép khách hàng ghé thăm website của cửa hàng tìm kiếmsản phẩm theo một số tiêu chí như Tên sản phẩm, giá sản phẩm, hay dựa vàomột số đặc điểm khác….700Tieu luan - Giỏ hàng đựng sản phẩm mà khách hàng đã chọn- Đặt hàng Cho phép khách hàng đặt mua hàng. Yêu cầu cụ thể từng chức năng- Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng sau khi đã xem kỹ thông tin về mặthàng thông qua trang web của công ty, khách hàng sẽ đặt hàng thông qua Mổi khách hàng muốn mua hàng đều phải là thành viên và phải đăng kýthành công trên trang web của cửa hàng, sau đó khách hàng đăng nhập và thựchiện mua hàng trên website của công Trên trang web của công ty hiển thị đầy đủ các mặt hàng như rau củ, thịt vàcác mặt hàng khác…khách hàng có thể lựa chọn để xem hoặc tìm kiếm trên thanhcơng cụ tìm kiếm sản phẩm những sản phẩm mà mình cần Khi đã tìm được sản phẩm cần mua, khách hàng chỉ cần click vào sản phẩmđể xem thông tin chi tiết về sản phẩm hoặc có thể đặt mua ln sản phẩm Sản phẩm mà khách hàng lựa chọn sẽ được đưa vào giỏ hàng, nếukhách hàng không hài lịng với sản phẩm mình lựa chọn thì có thể xóa sảnphẩm đó đi và lựa chọn sản phẩm khác thay thế hoặc xóa giỏ hàng nếukhơng muốn mua Sau khi đã chọn được những sản phẩm mà quý khách cần mua, kháchhàng ấn vào nút đặt hàng để gửi yêu cầu đặt hàng cho công ty. Khách hàng cầnphải kiểm tra lại thông tin cá nhân của mình cũng như chủng loại hàng hóa màmình đặt mua để thuận lợi cho việc thực hiện giao dịch Để thuận tiện cho việc thực hiện đơn hàng, khách hàng cần ghi đúng, đủthông tin trong mục đăng ký thành Mọi đơn hàng thiếu một trong số các thông tin cần thiết họ tên, địa chỉ,số điện thoại… sẽ bị loại Khách hàng có thể lựa chọn nhiều phương thức thanh toán khách nhau như Thanh toán qua đường bưu luan Thanh toán bằng việc chuyển Và khách hàng nhận hàng tại Xác định yêu cầu kỹ Môi trường và ứng dụngMôi trường phát triển Công nghệ phát triển Microsoft Visual Studio 2015 Ngôn ngữ Hệ quản trị Microsoft SQL Server 2014Môi trường ứng dụng Trên hosting core và MS SQL Xác định yêu cầu về cách thức trình bày- Giao diện đẹp, dễ Cách trình bày hợp lý đơn giản, khơng cầu Cách sử dụng khơng làm khó người luan CHƯƠNG 3PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ Phân tích u cầu đề Tóm tắt hoạt động của hệ thống mà dự án sẽ được ứng dụng- Là một Website chuyên bán các sản phẩm về thời trang, các phụ kiện thờitrang …cho các cá Là một Website động, các thông tin được cập nhật theo định Người dùng truy cập vào Website có thể xem, tìm kiếm, mua các mặthàng, hoặc đặt Các sản phẩm được sắp xếp hợp lý. Vì vậy người dùng sẽ có cái nhìn tổngquan về tất cả các sản phẩm hiện Người dùng có thể xem chi tiết từng sản Khi đã chọn được món hàng vừa ý thì người dùng click vào nút cho vào giỏhàng hoặc chọn biểu tượng giỏ hàng để sản phẩm được cập nhật trong giỏ Người dùng vẫn có thể quay trở lại trang sản phẩm để xem và chọn tiếp,các sản phẩm đượng mặt hàng cần mua. Kế toán phảichuẩn bị hoá đơn thanh toán, nhập một số dữ liệu liên quan như ngày, giờ, tênkhách hàng, mã số mặt hàng, số lượng mua, các hợp đồng trưng bày sản phẩm,tổng số các hoá đơn vào trong sổ kinh vào những ràng buộc cụ thể của hệ thống hiện hành chúng ta có thể đề nghịmột hệ thống khác tiên tiến hơn, tiết kiệm được thời gian… Hệ thống đề nghịĐể có thể bán hàng và giới thiệu sản phẩm của cửa hàng trên mạng thìwebsite cần có các phần nhưVề giao diện- Giao diện người dùngo Phải có một giao diện thân thiện dễ sử Phải nêu bật được thế mạnh của website, cũng như tạo được niềm tin chokhách hàng ngay từ lần viếng thăm đầu Giới thiệu được sản phẩm của cửa hàng đang Có danh mục sản Chức năng đặt hàng, mua luan o Có biểu mẫu liên Chức năng tìm kiếm sản Mỗi loại sản phẩm cần phải có trang xem chi tiết sản Mục login của khách hàng khi đã trở thành thành viên gồm có Tên đăngnhập Username, mật khẩu đăng nhập password.- Giao diện người quản Đơn giản, dễ quản lý và không thể thiếu các mục như Quản lý sản phẩm. Quản lý hoá đơn. Quản lý khách hàng. Quản lý đăng nhập. Quản lý mọi thay đổi của nghiệp vụ- Người xây dựng nên hệ thống phải am hiểu về thương mại điện tử, hiểurõ cách thức mua bán hàng qua Người xây dựng nên hệ thống đặc biệt phải hiểu rõ các thơng số kĩ thuậtvề máy tính Có thể đưa ra đựơc một cái nhìn tổng quát, sâu rộng về sản bảo mật- Người Admin có tồn quyền giữ bảo mật cho website bằng mật khẩu Quản lý User & Password của khách hàng an tồn Thơng tin của kháchhàng được bảo mậtLựa chọn giải pháp- Chương trình sử dụng ngơn ngữ ASP và cơ sở dữ liệu luan - Sử dụng phương thức bảo mật MD5 để mã hóa mật khẩu cho tài khoảnUser và Yêu cầu giao diện của Giao diện người dùngPhải có một giao diện thân thiện dễ sử dụngMàu sắc hài hoà làm nổi bật hình ảnh của sản phẩm, font chữ thốngnhất, tiện lợi khi sử dụng.Giới thiệu những thông tin về cửa hàng Địa chỉ liên hệ của cửa hànghoặc các đại lý trực thuộc, các số điện thoại liên hệ, email liên hệ.Sản phẩm của cửa hàng sản phẩm đang có, sản phẩm bán chạy, sảnphẩm mới nhất, sản phẩm sắp ra mắt… Phân tích các chức năng của hệ thốngCác tác nhân của hệ thống gồm cóHình 3. 1 Các tác nhân của hệ thốngAdministrator là thành viên quản trị của hệ thống, có các quyền và chức năngnhư tạo các tài khoản, quản lý sản phẩm, quản trị người dùng, quản lý hoá đơn… Member là hệ thống thành viên có chức năng Đăng kí, đăng nhập, tìmkiếm, xem, sửa thơng tin cá nhân, xem giỏ hàng, đặt hàng, xem thơng tin về cáchóa đơn đã luan Customer Là khách vãng lai có chức năng Đăng kí, tìm kiếm, xemthơng tin sản phẩm, xem giỏ hàng, đặt hàng. sản phẩm, xem giỏ hàng, đặt 3. 2 Biểu đồ Use Case hệ thống1500Tieu luan Các chức năng của đối tượng Customer Khách vãng laiKhi tham gia vào hệ thống thì họ có thể xem thơng tin, tìm kiếm sản phẩm,đăng ký là thành viên của hệ thống, chọn sản phẩm vào giỏ hàng, xem giỏ hàng,đặt Chức năng đăng ký thành viênDescription Dành cho khách vãng lai đăng ký làm thành viên để có thêmnhiều chức năng cho việc mua bán sản phẩm, cũng như tạo mối quan hệ lâu dàivới công ty. Qua đó, thành viên sẽ được hưởng chế độ khuyến mại đặc Khách vãng laiphải nhập đầy đủ các thông tin *là thông tin bắt buộcHọ và tên Nhập họ và tên.*Email nhập email. *ĐiệnthoạiNhậpđiệnthoại. *Mật khẩu *Nhập lại mật khẩu *Process Kiểm tra thông tin nhập. Nếu thơng tin chính xác sẽ lưu thơng tinvào CSDL và thêm thơng tin của thành viên đó vào Đưa ra thông báo đăng ký thành công hoặc yêu cầu nhập lại nếuthơng tin khơng hợp Chức năng tìm kiếm sản phẩm1600Tieu luan + Input Nhập vào hoặc lựa chọn thơng tin tìm kiếm theo Hãng, theo Giá,theo tên sản phẩm, theo chủng loại…+ Process Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL theo các trường tìm kiếm.+ Output Hiện chi tiết thơng tin sản phẩm thỏa mãn yêu cầu tìm Chức năng xem thông tin sản phẩm+ Description Cho phép xem chi tiết thông tin của sản phẩm.+ Input Chọn sản phẩm cần xem.+ Process Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID.+ Output Hiện chi tiết thông tin sản Chức năng giỏ hàng+ Description Cho phép xem chi tiết giỏ hàng.+ Input Click chọn vào giỏ hàng.+ Process Lấy thông tin sản phẩm từ CSDL thông qua ID. ID này được lấytừ biến session lưu các thông tin về mã sản phẩm và số lượng của từng sản phẩmmà khách hàng chọn vào giỏ hàng.+ Output Hiển thị thông tin về tên sản phẩm, ảnh, đơn giá, số lượng, thànhtiền, tổng tiền của sản Chức năng đặt hàng+ Description Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng mà khôngcần phải là thành viên của hệ thống.+ Input Sau khi xem giỏ hàng, khách hàng có nhu cầu đặt hàng qua mạngthì có thể click vào nút đặt hàng và điền một số thông tin cần thiết để ngườiquản trị có thể xác nhận thơng tin và giao hàng trực tiếp đến đúng địa chỉ mộtcách nhanh nhất có luan + Process Lưu thông tin về khách hàng và thông tin hóa đơn đặt hàng vàocác bảng trong cơ sở dữ liệu.+ Output Đưa ra thông báo đơn đặt hàng đã được lập thành công hoặckhông thành Các chức năng của đối tượng Member thành viênThành viên có tất cả các chức năng giống như khách vãng lai và cịn cóthêm một số chức năng khác như Chức năng đăng nhập+ Description Cho Member login vào hệ thống.+ Input Người dùng nhập vào các thông tin về username, password để login.+ Process Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và sosánh với username và password trong CSDL.+ Output nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của Member,ngược lại hiển thị thông báo u cầu nhập lại nếu thơng tin khơng chính Chức năng đăng xuất+ Description Cho phép người dùng đăng xuất khỏi hệ thống khi khơngcịn nhu cầu sử dụng hệ thống.+ Input Người dùng click vào nút thoát trên hệ thống.+ Process Tiến hành xóa session lưu thơng tin đăng nhập để dừng phiênlàm việc của tài khoản Member trong hệ thống.+ Output Quay trở lại trang hiện hành. Ẩn hết các chức năng của Chức năng đổi mật khẩu+ Description Cho phép thay đổi mật khẩu.+ Input Người dùng điền thông tin mật khẩu cũ và luan + Process Kiểm tra thông tin người dùng nhập vào. Nếu đúng thì cập nhậtcácthơng tin mới, ngược lại thì không.+ Output Hiển thị thông báo thành công nếu thông tin nhập vào chính xáchoặc hiển thị thơng báo u cầu nhập lại nếu thơng tin khơng chính Chức năng của Các chức năng quản lý Member Chức năng xố Member+ Description Giúp Admin có thể xóa Member ra khỏi CSDL.+ Input Chọn Member cần xóa.+ Process Lấy các thông tin của Member và hiển thị ra màn hình đểchắc chắn rằng Admin xóa đúng Member cần thiết.+ Output Load lại danh sách Member để biết được đã xố thành cơngMember ra khỏi Các chức năng quản lý Sản Phẩm Chức năng chỉnh sửa thông tin sản phẩm+ Description Giúp Admin thay đổi thông tin của sản phẩm đã cótrong CSDL.+ Input Admin nhập thơng tin mới của sản phẩm.+ Process Cập nhật thông tin mới cho sản phẩm.+ Output Hiển thị thông báo đã cập nhật sản phẩm. Chức năng xoá sản phẩm+ Description Giúp Admin có thể xố sản phẩm+ Input Chọn sản phẩm cần xoá1900Tieu luan
Tiểu luận quản trị bán hàng là cơ sở để giáo viên đánh giá mức độ học tập, rèn luyện và tiếp thu tri thức của sinh viên trong một khoảng thời gian dài. Đây là một chủ đề vô cùng quen thuộc và gần gũi đối với các bạn sinh viên, vì vậy khi thực hiện cần có sự đầu tư cả về thời gian lẫn công sức. Quản trị bán hàng được hiểu là hoạt động quản trị của những cá nhân thuộc đội ngũ bán hàng hoặc trực tiếp hỗ trợ cho đội ngũ bán hàng nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Trong bài viết dưới đây chúng mình sẽ giới thiệu tới quý bạn đọc top 10 bài viết hay và đầy đủ nhất về tiểu luận quản trị bán hàng để các bạn có thể tham khảo và vận dụng. I. Các bài viết về tiểu luận quản trị bán hàng1. Tiểu luận quản trị bán hàng2. Bài tiểu luận quản trị bán hàng3. Tiểu luận quản trị bán hàng4. Tiểu luận quản trị bán hàng5. Tiểu luận quản lý bán hàng cho thuê băng đĩa6. Tài liệu tiểu luận các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị bán hàng tại công ty giày Thượng Đình7. Tiểu luận môn quản trị bán hàng sản phẩm Dutch Lady8. Báo cáo tiểu luận môn quản trị bán hàng Phân tích tình huống và đề xuất giải pháp cho công ty9. Tiểu luận môn quản trị bán hàng công ty Zenith computer terminal- Sự phát triển của toàn bộ kế hoạch kinh doanh10. Tiểu luận môn quản trị bán hàng Định hướng kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo nhân lực bán hàngII. Một số điều cần biết về hoạt động quản trị bán hàngBÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ 1. Tiểu luận quản trị bán hàng Tiểu luận Quản trị bán hàng dưới đây là một bài tiểu luận rất đáng để quý bạn đọc tham khảo vì nội dung được tác giả nghiên cứu sâu kỹ và cách trình bày khoa học, dễ hiểu. Nội dung của bài tiểu luận sẽ trang bị cho quý bạn đọc những kiến thức và kỹ năng trong quản trị bán hàng trong doanh nghiệp; giúp sinh viên có thể nhận thức được vị trí, vai trò của người quản trị bán hàng và nhân viên bán hàng; vận dụng tốt các kỹ năng cần thiết và nhận thức được tương lai phát triển của quản trị bán hàng. Tiểu luận quản trị bán hàng Download tài liệu 2. Bài tiểu luận quản trị bán hàng Xuất phát từ tầm quan trọng của quản trị bán hàng đối với mỗi doanh nghiệp, tác giả đã lựa chọn đề tài quản trị bán hàng tại công ty cổ phần sữa Việt Nam để tiến hành nghiên cứu. Trong bài tiểu luận này, tác giả đã chia nội dung thành 6 chương chính như sau Chương 1 Giới thiệu về công ty CP sữa Việt Nam Chương 2 Chiến lược marketing và bán hàng Chương 3 Thực trạng bán hàng của công ty Chương 4 Khách hàng của công ty Chương 5 Chương trình đào tạo và tuyển dụng Chương 6 Yêu cầu và chế độ được hưởng của nhân viên Bài tiểu luận quản trị bán hàng Download tài liệu 3. Tiểu luận quản trị bán hàng Dưới đây là bài tiểu luận quản trị bán hàng được sinh viên nghiên cứu thực hiện với đề tài Kế hoạch kinh doanh mở quán nhậu ở Trương Gia Mô. Đề tài ra đời nhằm đáp ứng những yêu cầu trong thực tế như nhu cầu gặp gỡ, ăn uống của người dân khá cao; các quán ăn có nhiều nhưng vẫn còn thiếu quán ăn có chất lượng; chi phí đầu tư không nhiều, thời gian thu hồi vốn nhanh… Tiểu luận quản trị bán hàng Download tài liệu 4. Tiểu luận quản trị bán hàng Cà phê Trung Nguyên được biết đến là thương hiệu số một tại Việt Nam với số lượng người tiêu dùng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Sản phẩm cà phê của công ty còn được xuất khẩu đến hơn 60 quốc gia trên toàn thế giới như Mỹ, Canada, Nga, Anh,… Vậy làm thế nào để công ty có thể đạt được những thành tích như hiện nay? Việc quản trị bán hàng của công ty như thế nào? Xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo tài liệu mà chúng mình giới thiệu ngay sau đây. Tiểu luận quản trị bán hàng Download tài liệu 5. Tiểu luận quản lý bán hàng cho thuê băng đĩa Bài tiểu luận chúng mình chia sẻ dưới đây có tên gọi “Tiểu luận quản lý bán hàng cho thuê băng đĩa”. Tài liệu đã được tác giả tìm hiểu và trình bày rất chi tiết, cẩn thận, tổng hợp những kiến thức chuyên môn trong lĩnh vực. Chắc chắn rằng sau khi tham khảo tài liệu này, quý bạn đọc sẽ được cung cấp những kiến thức hữu ích phục vụ quá trình học tập và nghiên cứu đạt kết quả tốt nhất. Tiểu luận quản lý bán hàng cho thuê băng đĩa Download tài liệu 6. Tài liệu tiểu luận các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị bán hàng tại công ty giày Thượng Đình Hoạt động bán hàng đóng một vai trò quan trọng quyết định đến sự tồn tại và phát triển đối với mỗi doanh nghiệp. Chính vì vậy, sinh viên sau quá trình tìm hiểu về thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng như nhận thức được tầm quan trọng của khách hàng đã tiến hành viết chuyên đề tốt nghiệp của mình với đề tài Các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị bán hàng tại công ty giày Thượng Đình. Tài liệu tiểu luận các biện pháp nâng cao chất lượng công tác quản trị bán hàng tại công ty giày Thượng Đình Download tài liệu 7. Tiểu luận môn quản trị bán hàng sản phẩm Dutch Lady Tiểu luận môn quản trị bán hàng sản phẩm Dutch Lady sẽ giới thiệu đến quý bạn đọc cái nhìn chi tiết nhất về quá trình hình thành phát triển của công ty; lĩnh vực quản trị bán hàng cũng như bản chất của nghề bán hàng, cách thức quản lý năng suất của khu vực bán hàng… Tất cả nội dung của bài tiểu luận đã được tác giả trình bày chi tiết trong bài viết dưới đây, xin mời quý bạn đọc cùng tham khảo. Tiểu luận môn quản trị bán hàng sản phẩm Dutch Lady Download tài liệu 8. Báo cáo tiểu luận môn quản trị bán hàng Phân tích tình huống và đề xuất giải pháp cho công ty Báo cáo tiểu luận môn quản trị bán hàng Phân tích tình huống và đề xuất giải pháp cho công ty là tài liệu tham khảo hay dưới dạng slide powerpoint. Nội dung chính của tài liệu gồm 4 phần sau đây Phần 1 Tình hình hoạt động của công ty Phần 2 Những thuận lợi trong hoạt động quản lý bán hàng tại công ty Phần 3 Những khó khăn trong hoạt động quản lý bán hàng tại công ty Phần 4 Đề xuất giải pháp cho hoạt động quản lý bán hàng Báo cáo tiểu luận môn quản trị bán hàng Phân tích tình huống và đề xuất giải pháp cho công ty Download tài liệu 9. Tiểu luận môn quản trị bán hàng công ty Zenith computer terminal- Sự phát triển của toàn bộ kế hoạch kinh doanh Neeus quý bạn đọc còn đang gặp khó khăn, trăn trở khi chưa tìm được một tài liệu tham khảo phù hợp về quản trị bán hàng thì đừng bỏ qua tài liệu mà chúng mình giới thiệu dưới đây nhé. Hãy nhanh chóng truy cập và tải ngay nguồn tài liệu này về để cùng tham khảo và tích lũy thêm những kiến thức bổ ích phục vụ cho quá trình nghiên cứu của mình nhé. Tiểu luận môn quản trị bán hàng công ty Zenith computer terminal- Sự phát triển của toàn bộ kế hoạch kinh doanh Download tài liệu 10. Tiểu luận môn quản trị bán hàng Định hướng kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo nhân lực bán hàng Tiểu luận môn quản trị bán hàng Định hướng kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo nhân lực bán hàng là một trong những tài liệu tham khảo hay đã nhận được sự đánh giá cao từ giáo viên hướng dẫn. Nội dung của tài liệu đã được tác giả thực hiện ở cả hai ngôn ngữ là tiếng anh và tiếng việt, đây là một yếu tố lôi cuốn, hấp dẫn người đọc. Bên cạnh đó, sự tinh tế, tỉ mỉ trong cách trình bày bài cũng đã thể hiện được sự tận tâm khi nghiên cứu của nhóm tác giả. Tiểu luận môn quản trị bán hàng Định hướng kế hoạch tuyển mộ, tuyển dụng, đào tạo nhân lực bán hàng Download tài liệu 100+ Tài liệu tiểu luận quản trị bán hàng hay Đọc thêm Tham khảo 10 luận văn, tiểu luận kế toán tiêu thụ hay nhất Top 10 mẫu báo cáo thực tập cộng đồng hay nhất II. Một số điều cần biết về hoạt động quản trị bán hàng Mục tiêu mà quản trị bán hàng hướng đến Tùy thuộc vào từng giai đoạn, từng ngành hàng mà mục tiêu của chúng sẽ khác nhau, tuy nhiên mục tiêu chính của hoạt động quản trị bán hàng sẽ bao gồm – Mục tiêu về nhân sự Mục tiêu về nhân sự liên quan đến quá trình tìm kiếm và tuyển chọn nhân sự với những yêu cầu đề ra rõ ràng, kỹ lưỡng nhằm xây dựng được đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, có sự năng động, sáng tạo và hoàn thành tốt công việc được giao. Vì vậy, nhà quản trị bán hàng phải tuyển dụng và đào tạo được một đội ngũ bán hàng chất lượng, bên cạnh đó cần có chính sách khen thưởng hợp lý, xây dựng mối quan hệ tốt với nhân viên. – Mục tiêu về doanh số, lợi nhuận Mục tiêu về doanh số được thể hiện ở giá trị, doanh số hay thị phần nào đó… Mục tiêu về doanh số và lợi nhuận còn là thước đo để đánh giá năng lực và hiệu quả trong công tác quản trị bán hàng. Để đạt được mục tiêu này thì tất cả các nhân viên cũng như nhà quản trị từ cấp thấp nhất cũng phải có một chiến lược hành động cụ thể. Ngoài ra, người quản trị cấp cao cũng cần có những cách thức kiểm soát linh động, phù hợp cho cấp dưới của mình. Các nhân tố tác động đến quản trị bán hàng – Môi trường vĩ mô Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố môi trường kinh tế, xã hội, chính trị, luật pháp, dân số, khoa học công nghệ. Môi trường vĩ mô có sự ảnh hưởng mang tính gián tiếp, tuy nhiên lại rất quan trọng vì nó ảnh hưởng tới hoạt động quản trị bán hàng của doanh nghiệp cũng như toàn bộ doanh nghiệp. Việc phân tích, đánh giá ảnh hưởng từ môi trường vĩ mô sẽ giúp cho các doanh nghiệp thích ứng nhanh với sự thay đổi của thị trường và còn tìm ra nhiều cơ hội phát triển, mở rộng kinh doanh. – Môi trường vi mô Môi trường vĩ mô bao gồm các yếu tố sự cạnh tranh của các đối thủ; nhu cầu của khách hàng; áp lực từ nhà cung cấp làm cho giá thành sản phẩm cao hơn, những đối thủ cạnh tranh khác với nguồn lực và công nghệ hiện đại… Nếu như môi trường vĩ mô ảnh hưởng gián tiếp đến quản trị bán hàng thì môi trường vi mô lại tác động liên tục, trực tiếp, đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ động đối phó nhằm phát triển lâu dài, bền vững. – Môi trường nội bộ Một số nhân tố của môi trường nội bộ như mục tiêu, chiến lược phát triển kinh doanh của doanh nghiệp; trình độ chuyên môn của đội ngũ quản trị bán hàng; các nguồn lực của doanh nghiệp; khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường… Môi trường nội bộ của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng không nhỏ tới quá trình sản xuất và kinh doanh của mỗi doanh nghiệp Đọc thêm Top 10 lời mở đầu luận văn hay nhất 10+ Đồ án tốt nghiệp xây dựng website tốt nhất Trên đây là top 10 bài viết hay nhất về tiểu luận quản trị bán hàng với nhiều chủ đề khác nhau đã được chúng mình tổng hợp và giới thiệu đến quý bạn đọc. Hy vọng rằng với những thông tin mà chúng mình chia sẻ sẽ giúp quý bạn đọc có thêm được nhiều kiến thức và kinh nghiệm bổ ích phục vụ cho quá trình học tập và nghiên cứu của mình. Chúc các bạn thành công!
tiểu luận bán hàng online