hoặc . Xác định muối, số mol kết tủa: 𝐴𝑙3+ 𝑎𝑥𝑖𝑡 0,5 mol CO2 + 0,4 mol Ca(OH)2 0,7 mol NaOH + 0,2 mol AlCl3 : 0,1 mol n↓= không có Cho từ từ CO2 vào Ca(OH)2 Cho từ từ đến dư NaOH vào AlCl3, ZnCl2 Cho từ từ HCl vào NaAlO2, Na2ZnO2 ↓ trắng ngay Khi sục CO2 dư vào thì Ba(OH)2 + CO2 dư Ba(HCO3)2 + H2O Ba(AlO2)2 + 2CO2 + H2O Ba(HCO3)2 + Al(OH)3. BỒ Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M , thu Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài tập Hóa học đốt cháy hiđrocacbon, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên. bài tập hóa học Đốt cháy hiđrocacbon 1. Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hydrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O CO2 + Ca (OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O kết tủa trắng 2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ca (OH)2 Không có 3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca (OH)2 Sục khí CO 2 qua dung dịch nước vôi trong Ca (OH) 2 4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca (OH)2 Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO 3) làm đục nước vôi trong 5. - Sục CO 2 vào dd Ca (OH) 2: CO 2 + Ca (OH) 2 → CaCO 3 + H 2 O 2CO 2 + Ca (OH) 2 → Ca (HCO 3) 2 Ca (HCO 3) 2 → CaCO 3 + CO 2 + H 2 O Đặt số mol kết tủa lần và lần 2 vào PTHH ta xác định được số mol CO 2 Theo (1) => n C6H10O5 = 0,5n CO2 => m C6H10O5 Do hiệu suất lên men là 81% nên lượng tinh bột cần dùng lớn hơn lượng tính toán => m C6H10O5 cần dùng Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2, hiện tượng xảy ra được VnDoc biên soạn nhằm hướng dẫn bạn đọc giải thích hiện tượng khi sục khí CO2 dư vào dung dịch . Skip to content. The Second Punic War (218-201 BC) was the second of three wars fought between Carthage and Rome, the two main powers of the western Mediterranean in the 3rd century BC. For 17 years the two states struggled for supremacy. After immense materiel and human losses on both sides the Carthaginians were defeated. Macedonia, Syracuse and several Numidian kingdoms were drawn into the fighting, and OawsX1. CO2 CaOH2 dưCaOH2 ra CaCO3 CO2 tác dụng CaOH21. Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O2. Điều kiện phản ứng CO2 tác dụng với dung dịch CaOH23. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH25. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH26. Bài tập vận dụng minh họaCO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O là phản ứng hóa học, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Hóa học 11.... cũng như các dạng bài tập về dung dịch kiềm. Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây Phương trình phản ứng CO2 tác dụng CaOH2CO2 + CaOH2 → CaCO3 ↓ + H2O kết tủa trắng2. Điều kiện phản ứng CO2 ra CaOH2Không có3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Sục khí CO2 qua dung dịch nước vôi trong CaOH24. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch CaOH2Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat CaCO3 làm đục nước vôi trong5. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch CaOH2Do ta không biết sản phẩm thu được là muối nào nên phải tính tỉ lệ TCaOH2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O 1CaOH2 + 2CO2 → CaHCO32 2Đặt T = nCO2 nCaOH2Nếu T ≤ 1 chỉ tạo muối CaCO3Nếu T = 2 chỉ tạo muối CaHCO32Nếu 1 V = 0, = 1,792 lítTrường hợp 2 Đã có sự hòa tan kết tủa=> nCO2 = nOH – nCO32- = nNaOH + 2nBaOH2 - nBaCO3 = 0,32 mol=> V = 0, = 7,168 lítCâu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa NaOH và CaOH2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?A. Al2O3 B. BaCl2 C. HClD. CO2Xem đáp ánĐáp án DDùng CO2 nhận biết NaOH và CaOH2CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện trình phản ứng xảy raCO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2OCâu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 làA. HCl, NaOHB. H2SO4, HNO3C. NaOH, CaOH2 D. BaCl2, NaNO3Xem đáp ánĐáp án CA. Sai vì HCl là axit pH 7D. BaCl2, NaNO3 có môi trường trung hòa nên pH = 7Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thửA. Quỳ tímB. HClC. NaClD. H2SO4Xem đáp ánĐáp án DĐể phân biệt hai dung dịch NaOH và BaOH2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử H2SO4Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì chất ban đầu là BaOH2Phương trình phản ứng xảy raBaOH2 + H2SO4 → BaSO4 + H2OCâu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nướcB. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtC. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệtD. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa đáp ánĐáp án BNaOH có tính chất vật lýNatri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệtCâu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch không tác dụng được với nhau làA. NaOH, KNO3 B. CaOH2, HClC. CaOH2, Na2CO3 D. NaOH, MgCl2Xem đáp ánĐáp án ACặp chất cùng tồn tại được trong cùng một dung dịch là không tác dụng với nhauĐáp án A đúng vì NaOH và KNO3 không phản ứng với nhauLoại B. CaOH2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2OLoại C. CaOH2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOHLoại D. NaOH + MgCl2 → MgOH2 + 2NaClCâu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 đktc để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd CaOH2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủaA. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch CaOH2, 40 g kết 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch CaOH2, 30 g kết đáp ánĐáp án CnCaCO3 = 20/100 = 0,2 molPhương trình hóa họcCO2 + CaCO3 + H2O → CaHCO32x……….x………………………..xPhương trình hóa học ta cónCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol=> nCO2 tt = nCO2 lt/50%.100% = 0,4 molV CO2 tt = 0, = 8,96 lítTa có phương trình phản ứng hóa họcCaOH2 + CaHCO32 → 2CaCO3 + 2H2Ox……….x………………………..xVậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lítnCaCO3 = 2x = 0,4 mol⇒ m↓ = 0, = 40gCâu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ đktc hấp thụ vào 100 ml dd BaOH2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a làA. 0,3B . 0,4C. 0,5D. 0,6Xem đáp ánĐáp án BTa có 0,05 mol SO2 + 0, BaOH2 → 0,03 mol BaSO3SO2 + BaOH2 → BaSO3 + H2O 1BaSO3 + SO2 + H2O → BaHSO32 2Theo phương trình 1 nSO2 = 0, mol, nBaSO3 = 0, molTheo phương trình 2 nBaSO3 =0,1a - 0,03 mol => nSO2 = 0,2a - 0,03 molTổng số mol SO2 là nSO2 = 0,1a + 0,1a - 0,03 = 0,05 → a = 0,4MCâu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 ở đktc qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?A. 31,5 gB. 21,9 gC. 25,2 gD. 17,9 gamXem đáp ánĐáp án DnCO2 = 0,2 molnNaOH = 0,25 molTa thấy 1> Mời các bạn tham khảo một số tài liệu liên quan CO2 là oxit gì? Tính chất hóa học của CO2Chuyên đề CO2 tác dụng với dung dịch kiềmCO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + H2O → H2CO3CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2OCO2 + NaOH → NaHCO3CO2 + KOH → K2CO3 + H2OCO2 + BaOH2 → BaCO3 + H2O YOMEDIA Câu hỏi Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là A. xuất hiện kết tủa xanh. B. xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. C. Không hiện tượng. D. xuất hiện kết tủa nâu đỏ, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Lời giải tham khảo Đáp án đúng BDẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa từ từ tan ra. Mã câu hỏi 48632 Loại bài Bài tập Chủ đề Môn học Hóa học Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài CÂU HỎI KHÁC Cho dung dịch BaHCO32 lần lượt vào các dung dịch CaCl2, CaNO32, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, CaOH2, H2SO4, HCl. Khi cho CO đi qua hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4, Al2O3 và MgO. Sau phản ứng chất rắn thu được là Sản phẩm tạo thành có chất khí khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng nhiệt phân là Tất cả các muối cacbonat đều Sự hình thành thạch nhủ trong hang động đá vôi là nhờ phản ứng hóa học nào sau đây ? Cho sơ đồ phản ứng NaHCO3 + X → Na2CO3 + H2O. X là hợp chất Khi cho nước tác dụng với oxit axit thì axit sẽ không được tạo thành, nếu oxit axit đó là Phương trình ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ứng với phản ứng nào sau đây? Thành phần chính của quặng đôlômit Tổng hệ số tỉ lượng trong phương trình phản ứng là Khí CO2 không duy trì sự cháy nhiều chất nên dùng để dập tắt các đám cháy. Thủy tinh lỏng” là Dung dịch chất X làm quỳ tím hoá xanh, dung dịch chất Y không làm đổi màu quỳ tím. Đun sôi 4 dd MgHCO32, CaHCO32, NaHCO3, NH4HCO3. Trong phòng thí nghiệm CO2 được điều chế bằng cách Phản ứng nào dùng để điều chế silic trong công nghiệp Để chứng minh CO2 có tính oxit axit, người ta cho CO tác dụng với Để chứng minh NaHCO3 có tính chất lưỡng tính, người ta cho NaHCO3 tác dụng với Phản ứng nào chứng minh axit silixic yếu hơn axit cacbonic Để phân biệt khí SO2 và khí CO2 thì thuốc thử nên dùng là Có 5 lọ mất nhãn đựng 5 chất bột màu trắng NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4. Cho 4 chất rắn NaCl, Na2CO3, CaCO3, BaSO4. Chỉ dùng thêm 1 cặp chất nào dưới đây để nhận biết Trong các dd sau CaOH2, BaCl2, Br2, KMnO4. Số dd dùng để phân biệt 2 khí CO2 và SO2 là Dẫn CO2 đến dư vào dd CaOH2 hiện tượng hoá học là Cho CaOH2 vào dung dịch Na2CO3 hiện tượng hoá học là Khi cho dung dịch CaOH2 vào dung dịch CaHCO32 thấy có Có hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch BaHCO32 ? Để loại bỏ khí SO2 có lẫn khí CO2 có thể dùng hóa chất nào sau đây Boxit nhôm có thành phần chủ yếu là Al2O3 lẫn các tạp chất là SiO2 và Fe2O3. ZUNIA9 XEM NHANH CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11 YOMEDIA Sục khí CO2 vào dung dịch CaOH2 dư thấy xuất hiện kết tủa. Phương trình hóa học mô tả phản ứng trên là A. CO2 + CaOH2 → CaHCO3 + H2O. B. CO2 + CaOH2 → CaHCO32. C. CO2 + CaOH2 → CaCO3 + H2O. D. CO2 + CaOH2 → CaCO32 + H2O. Đáp án C HD CO2 tác dụng với CaOH2 có hai khả năng CO2 dư CO2 + CaOH2 → CaHCO32 1. CaOH2 dư CO2 + CaOH2 → CaCO3↓ + H2O 2. Theo đề bài, CO2 sục vào CaOH2 dư và xuất hiện kết tủa nên xảy ra phản ứng 2. Chọn C. My guess is that your confusion stems from the fact that there are 3 main definitions of acid/base. In introductory chemistry, we cover the concept of Arrhenius acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a hydroxide donor. $$\ce{HCl + NaOH -> H2O + NaCl}$$ As we learn more, we're introduced to the concept of Brønsted-Lowry acid/base, where the acid is a proton donor and the base is a proton acceptor. $$\ce{HCl + NH3 -> NH4+ + Cl-}$$ Finally, we're introduced to the concept of Lewis acid/base, where the acid is an electron-pair acceptor and the base is an electron-pair donor. Your example is confusing probably because it is one of these cases. Hydroxide has a lone pair Lewis base. That lone pair interacts with an empty $\pi*$ orbital in carbon dioxide a Lewis acid to create a new bond bicarbonate. The bicarbonate then reacts with water in a more familiar way, so technically, there are multiple acid/base interactions happening even in your simple example.

co2 dư vào ca oh 2